CHI TIẾT SẢN PHẨM
1. Thành phần
- Hoạt chất: Clarithromycin 500mg.
2. Công dụng (Chỉ định)
Clarithromycin được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Clarithromycin được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản cấp tính, mãn tính và viêm phổi.
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng.
- Clarithromycin thích hợp để điều trị ban đầu những nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng và đã được chứng minh có hoạt tính in vitro chống lại những tác nhân gây bệnh đường hô hấp thông thường và không điển hình.
- Clarithromycin còn được chỉ định trong nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
- Với sự hiện diện của chất ức chế tiết acid như omeprazol hay lansoprazol, clarithromycin còn được chỉ định trong điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng.
- Hoạt tính chống Helicobacter pylori của clarithromycin tại pH trung tính mạnh hơn tại pH acid.
3. Cách dùng - Liều dùng
Dùng qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/nhiễm trùng da và mô mềm.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng là 250mg ngày 2 lần có thể tăng lên 500mg ngày 2 lần trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
- Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi).
Thời gian điều trị khoảng 14 ngày.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30mg ngày 2 lần và amoxycillin 1000mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, lansoprazol 30mg ngày 2 lần và metronidazol 400mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, omeprazol 20mg ngày 2 lần, phối hợp với amoxycillin 1000mg ngày 2 lần hoặc metronidazol 400mg ngày 2 lần.
- Phác đồ 3 thuốc: Clarithromycin (500mg) ngày 2 lần, amoxycillin 1000mg ngày 2 lần và omeprazol 20mg ngày 2 lần.
Suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút nên giảm liều một nửa, 250mg ngày 1 lần hoặc 250mg ngày 2 lần nếu nhiễm trùng nặng. Không điều trị quá 14 ngày.
- Quá liều
- Quá liều clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
- Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
4. Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với clarithromycin, erythromycin hay bất kỳ kháng sinh nhóm macrolid khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với một số thuốc như terfenadin, astemizol, cisaprid và pimozid vì có thể gây tăng đáng kể nồng độ của những thuốc này trong huyết tương và gây độc tính trên tim nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng.
- Sử dụng đồng thời với các alkaloid cựa lõa mạch (ergotamin, dihydroergotamin) cũng được chống chỉ định vì có khả năng gây độc tính nghiêm trọng.
- Không nên dùng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh.
- Không nên dùng clarithromycin đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA reductase (các statin) được chuyển hóa hầu hết bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin) vì tăng nguy cơ các bệnh về cơ gồm tiêu cơ vân. Nên ngưng dùng clarithromycin trong khi điều trị với các thuốc trên.
- Không nên dùng clarithromycin cho những bệnh nhân hạ kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
- Không dùng clarithromycin cho những bệnh nhân suy gan nặng.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phẩm Quảng Bình
Số đăng ký: VD-29087-18