Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1018. Amoxicillin Capsules BP 500mg (Amoxicillin 500mg; Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nang cứng, Thùng 64h) Aurobindo Pharma LTD

Giá bán:
5.0
  • 1,100đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN:

Mỗi viên nang cứng chứa amoxicilin trihydrat BP tương đương với 500mg amoxicilin.

Tá dược: talc, magnesi stearat

MÔ TẢ: Viên nang cứng số “0”, nắp nâu sẫm, thân vàng, có in chữ “Z MOX” và “500”,  chứa bột thuốc màu trắng đến trắn ngà.

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

Chỉ định điều trị

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cần khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinasse và H. Influenzae.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

Bệnh lậu.

Nhiễm khuẩn đường mật.

Nhiễm khuẩn da, cơ do liên quan cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

Liều người lớn (bao gồm cả bệnh nhân cao tuổi)

Liều thường dùng của amoxicilin là 250mg -500mg, cách 8 giờ một lần.

Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:

Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị aspxe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.

Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc, cho liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.

Dùng phát đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.

Liều cho bệnh nhân suy thận

Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ só thanh thải creatinin:

CI creatinin < 10ml/phút: 500 mg/24 giờ.

CI creatinin > 10 ml/phút: 500mg/12 giờ.

Diệt trừ Helicobacter trong bệnh loét dạ dày tá tràng:

Amoxicilin được dùng kết hợp với thuốc ức chế bơm proton và các kháng sinh khác như dưới đây:

Omeprazol 40mg 1 lần mỗi ngày, amoxicilin 750mg-1g x 2 lần mỗi ngày, metronidazol 400mg x 3 lần mỗi ngày, dùng trong 7 ngày.

Chống chỉ định

Amoxicilin không nên dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với các kháng sinh nhóm penicilin. Cần chú ý có thể có kháng chéo với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác như cephalosporin.

Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin, nên kiểm tra kỹ về các phản ứng quá mẫn trước đó với kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin. Phản ứng quá mẫn (phản vệ) nghiêm trọng đôi khi gây tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Những phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra ở người có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam.

Đã gặp ban đỏ di động ở bệnh nhân dùng amoxicilin.

Sử dụng thuốc kéo dài có thể đôi khi dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm.

Rất hiếm khi xảy ra chứng niệu tinh thể ở những bệnh nhân giảm lượng nước tiểu, chủ yếu khi dùng đường tiêm. Khi dùng liều cao amoxicilin, nên uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu để giảm thiểu nguy cơ niệu tinh thể.

Đối với các bệnh nhân suy thận, tốc độ thải trừ của amoxicilin bị giảm tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể cần điều chỉnh liều cho phù hợp.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC TƯƠNG TÁC KHÁC:

Như với kháng sinh phổ rộng khác, amoxicilin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống và bệnh nhân nên được cảnh bảo phù hợp. Dùng đồng thời với allopurinol có thể làm tăng khả năng xảy ra các phản ứn dị ứng da.

Kéo dài thời gian prothrombin hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân dùng amoxicilin. Cần giám sát chặt chẽ khi dùng cùng với thuốc chống đông máu.

Nên kiểm tra glucose trong nước tiểu bằng phương pháp enzym glucose oxidase khi điều trị với amoxicilin. Do nồng độ cao trong nước tiểu của amoxicilin, kết quả dương tính giả thường xảy ra với các phương pháp hóa học.

Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, sử dụng đồng thời với amoxicilin có thể làm tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.

BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 300C

QUY CÁCH: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

SẢN XUẤT BỞI:

AUROBINDO PHARMA LIMITED

Unit XII, Survey. No.314, Bachupally village, Quthubullapur Mandal, Ranga Reddy District, Andhra Pradesh, Ấn Độ