CHI TIẾT SẢN PHẨM
1. TÊN THUỐC: ALFUSIN 2.5
2. CÁC DẤU HIỆU LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO KHI
DÙNG THUỐC:
Để xa tầm tay
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định :
3. THÀNH PHẢN CÔNG THỨC THUỘC
Công thức cho 1 viên nén bao phim:
Thành phần hoạt chất:
Công thức cho 1 viên nên bao phim
Alfuzosin HCL..2,5mg
Thành phần tả được gồm có: Lactose monohydrat, Avicel 101, Natri starch glycolat, Magnesium stearat, Polyvinyl pyrolidon (PVP K30), Hydroxy propyl methyl cellulose E15 (HPMC E15), Polyethylen glycol 6000 (PEG 6000), Tale, Titan dioxyd.
4. DẠNG BÀO CHẾ: Viên nên bao phim. Mô tả: Viên nén bao phim hình trụ dẹt, màu trắng, thành và cạnh viên lành lặn.
5. CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các triệu chứng chức năng do phi đại u tuyến tiền liệt lành tính.
6. LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng:
Người lớn.
Liều thông thường là 2,5 mg, ngày 3 lần, có thể tăng tối đa tới 10 mg mỗi ngày nếu cần.
Người bệnh cao tuổi hoặc đang dùng các thuốc chống tăng huyết áp:
Cẩn thận trọng khi kê đơn alfuzosin cho bệnh nhân cao tuổi (2.65 tuổi) và người bệnh tăng huyết áp. Liều khởi đầu là 2,5 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, tăng liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Người bệnh suy gan nhẹ và vừa:
Liều khởi đầu là 2,5 mg/ ngày, có thể tăng liều đến 2,5 mg ngày 2 lần theo đáp ứng của người bệnh.
Người bệnh suy thận:
Liều khởi đầu là 2,5 mg, ngày 2 lần, tăng liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Cách dùng:
Dùng theo đường uống. Liều lượng được tính theo dạng alfuzosin HCI. Liễu đầu tiên phải uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
7. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với alfuzosin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tiến sử hạ huyết áp thế đứng (cảm giác chóng mặt thường xuất hiện khi thay đổi từ tư thế đang nằm sang đứng dậy).
Suy gan nặng.
Không phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp nhóm đối kháng ca-1, các thuốc ức chế hoạt tính của cytochrom P450 isoenzym P3A4 nhir ketoconazol, itraconazol, ritonavir.
thay đổi
16. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: hộp 10 vix 10 viên nén bao phim.
17. ĐIỀU KIỆN BẢO QUÂN, HẠN DÙNG, TIÊU CHUẨN LƯỢNG CỦA THUỐC CHẤT
Điều kiện bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
18. TÊN, ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần được vật tư y tế Nghệ An
Địa chỉ: 68 Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An