CHI TIẾT SẢN PHẨM
THÀNH PHẨN: Mỗi ống 1ml chứa:
- Hoạt chất chính: Dexamethason natri phosphat…………4,4mg
(Tương đương với 4mg Dexamethason phosphate)
- Tá dược: Dinatri edetat, glycerin, nước cất pha tiêm.
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch thuốc trogn suốt, không màu hoặc có màu vàng rất nhạt, đóng trong ống thủy tinh màu nâu 1ml
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
- Liệu pháp không đặc trị bằng steroid, khi cần điều trị tích cực: trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
- Phối hợp với các cách điều trị khác trong phù não.
- Phòng ngừa trong phẫu thuật khi dự trữ glucocorticoid được coi là không đủ, trừ suy vỏ tuyến thượng thận tiên phát (bệnh Addison).
- Dùng trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ phổi, mạch máu não).
- Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethasone trong điều trị viem màng não phế cầu.
- Điều trị tại chỗ: tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Liều lương:
Tiêm tĩnh mạch và tiôm bắp:
- Liều khởi đầu có thể thay đổi từ 0,5 đến 9mg một ngày tùy theo tinh trạng bệnh lý. Có thể dùng liều thấp hơn 0,5mg để điều trị tình trạng nhẹ Có thể dùng liều cao hơn 9mg với tình trạng nghiêm trọng.
- Nên duy trì liều khởi đầu hoặc điều chỉnh liều đến khi bệnh nhân có đáp ứng mong muốn. Nêu bệnh nhân không có đáp ứng lâm sàng sau một thời gian trị liệu thích hợp, ngưng sử dụng thuốc và chuyển qua liệu pháp khác.
- Sau khi bệnh nhân cô đáp ứng mong muốn với liều khởi đầu, nên xác đinh liều duy trì thích hợp bằng cách giảm từ từ liều khởi đầu đến liều thấp nhất mà vẫn duy trì được đáp ứng lâm sàng thích hợp.
- Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, gồm những thay đổi tình trạng lâm sàng do bệnh thuyên gỉem hoặc trở nặng, đáp ứng thuốc theo từng cá thể, và ảnh hưởng của stress (ví dụ: phẫu thuật, nhiễm trùng, chấn thương) để có thể điều chỉnh liều lượng. Có thể cần tăng liều tạm thời trong thời gian stress.
- Nên giảm liều dùng từ từ nếu phải ngừng thuốc sau vài ngày điều trị.
- Khi sử dụng đường tiêm tĩnh mạch, nên dùng liều giống liều của đường uống. Trường hợp đặc biệt, cấp tính đe doą tính mạng, có thể sử dụng liều vượt quá liều thông thường và có thể là bội số của liều uống, Thuốc được hấp thụ chậm khi tiêm bắp.
- Phù não: thường dùng liều khởi đầu tiêm tĩnh mạch 10mg, tiếp theo tiêm bắp 4mg mỗi sáu giờ cho đến khi các triệu chứng phù não giảm dần. Đáp ứng điều trị thường được ghi nhận trong vòng 12 đến 24 giờ và có thể giảm liều sau 24 ngày và giảm dần dần rồi ngưng trong khoảng thời gian 5-7 ngày. Điều trị duy trì 2mg, hai hoặc ba lần một ngày có thể có hiệu quả để giảm nhẹ triệu chứng cho bệnh nhân tái phát hoặc có khối u não không thể mổ.
- Rối loạn dị ứng cấp tính:
- Rối loạn dị ứng tự khỏi, cấp tính hoặc đợt cấp của bệnh dị ứng mạn tính, liệu trình kết hợp giữa thuốc tiêm và thuốc uống được đề nghị như sau:
+ Ngày đầu tiên: tiêm bắp 1 hoặc 2ml (4 hoặc 8mg).
+ Ngày thứ hai và ngày thứ ba: uống 4 viên dexamethason, 0,75 mg, chia làm hai liều mỗi ngày, ngày thứ tư, 2 viên chia hai liều;
+ Ngày thứ năm và ngày thứ sáu: uống 1 viên mỗi ngày; Ngày thứ bảy: không điều trị: Ngày thứ tám: theo dõi.
- Liệu trình này được áp dụng để đảm bảo điều trị đầy đủ cho đợt cấp tính của bệnh, đồng thời giảm thiểu nguy cơ quá liều trong trường hợp mạn tính.
Tiêm trong khớp, trong tổn thương và mô mềm:
- Thường được sử dụng khi các khớp hoặc các khu vực bị ảnh hưởng được giới hạn tại một hoặc hai vị trí. Liều lượng và tần suất tiêm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện và vị trí tiêm. Liều thông thường là 0,2-6mg. Tần suất thông thường là một lần mỗi 3-5 ngày đến một lần mỗi 2-3 tuần. Tiêm nội khớp thường xuyên có thể làm hủy hoại các mô khớp.
- Một vài liều đơn duy nhất trong ngày thường dùng
Vị trí tiêm Liều dexamethason phosphat (mg)
+ Khởp lớn 2 - 4
(VD: khớp gối)
+ Khớp nhỏ 0,8 - 1
(VD: liên khớp đốt ngón tay, khớp thái dương - hàm)
+ Bao hoạt dịch 2 - 3
+ Bao gân 0,4 - 1
+ Mô mềm 2 - 6
+ Hạch 1 - 2
Cách dùng:
- Dùng tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm trong khớp, tiêm trong tổn thương và mô mềm.
- Có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch và pha loãng trong dung dịch tiêm natri clorid hoặc dung dịch tiêm dextrose.
- Chú ý điều kiện vô trùng khi pha loãng với dung dịch tiêm truyền. Phải sử dụng chế phẩm đã pha loãng trong vòng 24 giờ sau khi pha chế nếu dung dịch tiêm không có chất bảo quản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Trong các trường hợp sau:
- Nhiễm nấm toàn thân ( xem Thận trọng).
- Quá mẫn với Dexamethason hoặc các corticosteroid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng vaccine virus sống (xem thận trọng).
- Ở những bệnh nhân nhược cơ, viêm loét dạ dày tá tràng, loãng xương hoặc rối loạn tâm thần.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 ống x 1ml
Hộp 50 ống x 1ml
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
SĐK/Visa: VD-28118-17
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM T.Ư VIDIPHA
Địa chỉ:184/2, Lê Văn Sỹ, P.10, Quận Phú Nhuận, TP.HCM