CHI TIẾT SẢN PHẨM
AUCARDIL 12,5
Thành phần: Công thức cho 1 viên nén bao phim:
Carvedilol…………………………………………….12,5 mg.
Tá dược vđ…………………………………………..1 viên.
(Lactose monohydrat, Povidon K30, Pregelatinized starch, Croscarmellose natri. Microcystallin cellulose 101, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl. methylcellulose 606, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Phẩm màu vàng Quinolin lake).
Mô tả sản phẩm: Viên nén tròn, bao phim màu vàng, mỗi mặt có vạch chữ thập, đường kính 9 mm.
Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên, hộp 05 vỉ.
Thuốc dùng cho bệnh gì:
- Tăng huyết áp: Có thể dùng carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
- Liệu pháp kết hợp trong điều trị suy tim: Carvedilol được dùng kết hợp với digoxin, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để điều trị suy tim sung huyết vừa đến nặng do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, để giảm tiến triển của bệnh. Đau thắt ngực ổn định.
- Điều trị rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân đã ổn định trên lâm sàng.
Cách dùng:
Aucardil 12,5 được uống 1 lần/ngày. Với chỉ định dùng liều khởi đầu 3,125 mg, có thể bẻ viên làm bốn. Thuốc được uống với lượng đủ nước, không được nhai, nghiền hoặc hòa tan vào nước. Để hạn chế nguy cơ tụt huyết áp thế đứng, carvedilol được khuyến cáo uống cùng với thức ăn. Ngoài ra, biểu hiện giãn mạch ở người bệnh dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển có thể giảm bằng cách dùng carvedilol 2 giờ trước khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
Liều dùng: Luôn luôn dùng thuốc đúng như bác sĩ đã hướng dẫn. Không nên uống thuốc với số lượng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc lâu hơn so với liều chỉ định.
Điều kiện bảo quán: Để ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất tại: Chi nhánh Công ty CP Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm. Đường Vũ Trọng Phụng, K. Thạnh An, P. Mỹ Thời, TP. Long Xuyên, An Giang.