CHI TIẾT SẢN PHẨM
Vipocef 200
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC:
- Mỗi viên nén bao phim Vipocef®200 có chứa:
Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim….....200 mg
Tá dược: tinh bột mì, croscarmelose sodium, povidon K30, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, màu sunset yellow.
MÔ TẢ SẢN PHẨM:
- Viên nén dài bao phim màu cam, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang, cạnh không sứt mẻ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1vỉ x 10 viên nén bao phim.
- THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Cefpodoxim được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Viêm xoang cấp tính.
- Viêm amiđan [Chỉ dùng viên Vipocef 100]
- • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính
- Viêm phổi.
- NÊN DÙNG THUỐC NHƯ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG?
- Cách dùng: Vipocef có thể uống bất cứ lúc nào, nên uống thuốc cùng thức ăn để tăng sự hấp thu của thuốc qua đường tiêu hóa.
- Liều dùng:
Người lớn và thanh thiếu niên có chức năng thận bình thường:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên:
- Viêm xoang cấp tính: 200 mg x 2 lần/ngày (1 viên Vipocef 200 hoặc 2 viên Vipocef 100 uống 2 lần/ngày)
- Viêm amiđan: 100 mg x 2 lần/ngày. [Chỉ uống viên Vipocef 100, 1 viên x 2 lần/ngày]
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới:
- Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 200 mg x 2 lần/ngày (1 viên Vipocef 200 hoặc 2 viên Vipocef 100 uống 2 lần/ngày)
- Viêm phổi: 200 mg x 2 lần/ngày (1 viên Vipocef 200 hoặc 2 viên Vipocef 100 uống 2 lần/ngày)
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng dạng viên bao phim. Nên sử dụng Vipocef dạng cốm pha hỗn dịch uống dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Người suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Người suy thận:
Liều dùng Vipocef không cần phải thay đổi nếu độ thanh thải creatinin trên 40 ml/phút.
Dưới giá trị này, các nghiên cứu về dược động học cho thấy sự gia tăng thời gian bán thải và nồng độ tối đa trong huyết tương, và do đó nên điều chỉnh liều lượng một cách thích hợp.
Độ thanh thải creatinin (ml/min) |
|
39 - 10 | Liều đơn* mỗi 24 giờ (tức là một nửa liều thông thường cho người lớn) |
< 10 | Liều đơn* mỗi 48 giờ (tức là một phần tư liều thông thường cho người lớn) |
Bệnh nhân thẩm tách máu | Liều đơn* sau mỗi lần thẩm tách máu |
(*): Liều đơn là 100mg hoặc 200mg tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
Người mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người dị ứng với kháng sinh beta-lactam khác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Tác dụng không mong muốn của cefpodoxim tương tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung thuốc được dung nạp tốt, hầu hết các tác dụng phụ qua nhanh và từ nhẹ đến vừa trong một số trường hợp. Tác dụng phụ đối với trẻ dùng thuốc tương tự như người lớn, bao gồm tác dụng từ nhẹ đến vừa trên đường tiêu hóa và trên da.
- Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra nếu tiêu chảy kéo dài và nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Ăn mất ngon.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Tai: Ù tai.
Da: Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Toàn thân: suyễn hay khó chịu.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Máu: Các rối loạn huyết học như giảm hemoglobin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu ưa eosin.
Gan-mật: ASAT, ALAT và phosphatase kiềm và/hoặc bilirubin tăng tạm thời trong thời gian ngắn.
- Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000
Máu: Thiếu máu tan huyết.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, ban xuất huyết, phù mạch.
Thận và tiết niệu: Tăng nhẹ lượng urê và creatinin
Gan-mật: Tổn thương gan.
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc và hồng ban đa dạng.
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: có thế gia tăng các vi sinh vật không nhạy cảm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng điều trị bằng cefpodoxim.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn áp dụng: Tiêu chuẩn cơ sở
Cơ Sở Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (Pharimexco)