Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1347. Gludipha 500 (Metformin hydroclorid) (Hộp 5 vỉ x 10 viên) Vidipha

Giá bán:
5.0
  • 320đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Gludipha 500

Thành phần của Gludipha 500

  • Metformin hydroclorid 500mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Gludipha 500

  • Đái tháo đường không phụ thuộc insulin (typ II): đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
  • Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.

Cách dùng - Liều dùng của Gludipha 500

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Bắt đầu uống 1 viên/lần, ngày 2 lần. Tăng liều thêm 1 viên mỗi ngày, mỗi tuần tăng 1 lần, cho tới mức tối đa là 5 viên/ngày.
      • Những liều tới 4 viên/ngày có thể uống làm 2 lần trong ngày.
      • Nếu cần dùng liều 5 viên/ngày, chia làm 3 lần trong ngày (uống vào bữa ăn), để dung nạp thuốc tốt hơn.
    • Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể suy giảm chức năng thận. Người cao tuổi không nên điều trị đến liều tối đa metformin.
    • Chuyển từ những thuốc chống đái tháo đường khác sang: Nói chung không cần có giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ clorpropamid sang, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu clorpropamid kéo dài trong cơ thể, có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.
    • Điều trị đồng thời bằng metformin và sulfonylurê uống: Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ở liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần 1 sulfonylurê uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù là trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với 1 sulfonylurê. Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc, mà người bệnh không có đáp ứng trong 1-3 tháng, thì phải ngừng điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu dùng insulin.
    • Ở người bị tổn thương thận hoặc gan: Do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong, nên không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phải tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan về lâm sàng và xét nghiệm.
    • Trẻ em: Không dùng dạng bào chế này.

Chống chỉ định của Gludipha 500

  • Bệnh tim mạch nặng bao gồm suy tim sung huyết, trụytim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải điều trị đái tháo đường bằng insulin).
  • Giảm chức năng thận, hoặc rối loạn chức năng thận.
  • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
  • Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acidceton do đái tháo đường).
  • Bệnh gan nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxygen mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
  • Trường hợp mất bù chuyển hóacấp tính.
  • Người mang thai.
  • Ngưng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X quang có tiêm các chất cản quang.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Lưu ý khi sử dụng Gludipha 500

  • Khi dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết, để xác định liều tối thiểu có hiệu lực. Cần thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic.
  • Khuyến cáo điều tiết chế độ ăn.
  • Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo nức độ suy giảm chức năng thận.
  • Kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị cho người cao tuổi.
  • Ngưng dùng metformin 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X - quang có sử dụng các chất cản quang có iod, và trong vòng 2 ngày sau khi chiếu chụp.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc có tác động đến chức năng thận có thể làm ảnh hưởng đến sự phân bố metformin.
  • Ngưng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Metformin chống chỉ định với người mang thai. Trong thời kỳ mang thai bao giờ cũng phải điều trị đái tháo đường bằng insulin.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không thấy có tư liệu về sử dụng metformin đối với người cho con bú, hoặc xác định lượng thuốc bài tiết trong sữa mẹ. Cần cân nhắc nên ngừng cho con bú hoặc ngừng uống thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có tài liệu.

Tác dụng phụ của Gludipha 500

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
    • Da: ban, mày đay, cảm thụ với ánh sáng.
    • Chuyển hóa: giảm nồng độ vitamin B12.
  • Ít gặp:
    • Huyết học: loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Chuyển hóa: nhiễm acid lactic.

Tương tác thuốc

  • Giảm tác dụng: những thuốc có xu hướng tăng glucose huyết: thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thai, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng chống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid có thể dẫn đến giảm sự kiểm soát glucose huyết.
  • Tăng tác dụng: furosemid làm tăng nồng độ tối đa metformin trong huyết tương và trong máu, mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
  • Tăng độc tính:
    • Những thuốc cationic (ví dụ amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) được thải trừ nhờ bài tiết qua ống thận có thể có khả atương tác vdi metformin bang cach canh tranh với hệ thống vận chuyển thông thường ở ống thận.
    • Tránh dùng phối hợp với cimetidin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm trung ương VIDIPHA.

SĐK: VD-20855-14