CHI TIẾT SẢN PHẨM
PENICILLIN V KALI 1.000.000 I.U
1 Thành phần
Nhóm thuốc: Kháng sinh.
Dạng bào chế: viên nén
Thành phần:
Mỗi viên Penicillin V Kali có chứa hoạt chất Phenoxymethylpenicillin kali với hàm lượng 1.000.000 IU và các tá dược khác.
2 Công dụng - Chỉ định
2.1 Thuốc Penicillin V Kali 1.000.000 I.U có tác dụng gì?
Penicillin V thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam có phổ tác dụng hẹp chủ yếu lên vi khuẩn gram dương như: liên cầu, phế cầu, tụ cầu. Cơ chế diệt khuẩn là do ức chế quá trình tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Hiện nay, hoạt chất phenoxymethylpenicillin được sử dụng chủ yếu để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, tổ chức da hoặc mô mềm.
2.2 Chỉ định thuốc Penicillin V Kali 1.000.000 I.U
Thuốc được chỉ định dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn thông thường như:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa cấp, viêm xoang.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi,...
- Điều trị bệnh mủ da, viêm quầng, áp xe, viêm tấy các mô mềm.
Ngoài ra, Penicillin V Kali 1.000.000 I.U còn dùng để dự phòng tái phát thấp khớp cấp.
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Penicillin V Kali 1.000.000 I.U
Bác sĩ sẽ kê liều và đưa ra thời gian điều trị thích hợp với từng bệnh nhân cụ thể dựa vào tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng lâm sàng. Sau đây là một số liều dùng được khuyến cáo sử dụng:
Trẻ em: liều dùng được tính theo cân nặng với liều 50000-100000 IU/kg/ngày.
Người lớn và trẻ lớn sẽ dùng liều 3 – 4.5 MIU/ngày.
Để việc điều trị có có hiệu quả tốt nhất, bệnh nhân nên tiếp tục uống thêm 3 ngày sau khi đã hết các triệu chứng.
Liều dùng dự phòng thấp khớp cấp tái phát:
- Người lớn và trẻ lớn với cân nặng trên 30kg: ngày uống 2 lần, mỗi lần ½ viên.
- Trẻ em có cân nặng dưới 30kg thì nên sử dụng dạng bào chế liều thấp hơn như Penicillin V Kali 400.000 IU với liều 1 viên/lần, ngày uống 2 lần.
3.2 Cách sử dụng thuốc Penicillin V Kali 1.000.000 I.U hiệu quả
Để tăng cường khả năng hấp thu, bạn nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau khi ăn cùng với 1 ly nước lọc, không nhai hay nghiền nát viên. Do thời điểm dùng thuốc có ảnh hưởng hiệu quả điều trị nên người bệnh cần phải chú ý uống thuốc đúng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn hoặc có tiền sử bị dị ứng với penicillin, Cephalosporin hoặc các thành phần tá dược khác trong thuốc.
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh những tác dụng điều trị, thuốc còn gây ra một số tác dụng bất lợi đối với sức khỏe của bệnh như:
- Rối loạn đường tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn.
- Tăng bạch cầu.
- Da phát ban, nổi mày đay.
- Một số trường hợp nguy hiểm có thể gây sốc phản vệ nhưng rất hiếm khi xảy ra.
6 Tương tác
Probenecid làm chậm thải trừ penicillin ở thận, dẫn đến tăng nồng độ và kéo dài thời gian tác dụng
Khả năng hấp thu của penicillin giảm tới 50% nếu uống cùng với Neomycin.
Các nhóm kháng sinh kìm khuẩn như nhóm Macrolid, Tetracyclin, Cloramphenicol sẽ làm giảm hiệu lực diệt khuẩn của penicillin khi dùng phối hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân cần phải kiểm tra chức năng các cơ quan gan, thận và hệ tạo máu nếu điều trị penicillin liều cao trong thời gian dài.
- Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột và tạo điều kiện cho vi khuẩn Clostridium difficile phát triển quá mức gây viêm đại tràng.
- Thận trọng khi sử dụng cho những người có tiền sử dị ứng nghiêm trọng hoặc hen suyễn.
- Hãy tuân thủ đúng theo sự kê đơn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài so với khuyến cáo.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sang mặt trời
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
SĐK: VD-20475-14
Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA