CHI TIẾT SẢN PHẨM
PHEZINAK
Công ty đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Số đăng ký | VD-23694-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất |
1 Thành phần
Mỗi viên Phezinak có chứa:
- Piracetam…………………………………..400mg.
- Cinnarizine…………………………………………25mg.
- Tá dược………………………………………vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Phezinak
2.1 Tác dụng của thuốc Phezinak
2.1.1 Cinarizin
Cinarizin là kháng Histamin H1, có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần.
Thuống kháng Histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin.
Để phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin thường được dung nạp khá tốt, đặc biệt lại gây ít buồn ngủ như Cinarizin.
Cinarizin còn là chất đối kháng Calci. Được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud.
Sau khi uống, Cinarizin đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2-4 giờ.
Thuốc được thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải vào khoảng 3 giờ.
2.1.2 Piracetam
Piracetam là hoạt chất có tác dụng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh. Ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não và để làm tăng hoạt động của vùng não tham gia vào nhận thức, học tập, trí nhớ, tỉnh táo và ý thức.
Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, Piracetam còn có tác dụng bảo vệ ngăn chặn những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não với tình trạng thiếu Oxy.
Piracetam hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở ống tiêu hóa.
Thuốc có thể ngấm vào tất cả các mô, bao gồm cả hàng rào máu - não, nhau thai và cả màng dùng trong thẩm tích thận.
2.2 Chỉ định thuốc Phezinak
Hội chứng thoái triển liên quan đến tuổi tác: chóng mặt, sa sút trí tuệ do tuổi già, trí nhớ suy giảm do đột quỵ
Chứng khó đọc viết.
Thiếu máu hồng cầu hình liềm, rối loạn tiền đình
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Phezinak
3.1 Liều dùng thuốc Phezinak
Người lớn: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày. Uống từ 1-3 tháng tùy theo tính chất bệnh.[1].
Trẻ em: 1-2 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
Không nên sử dụng thuốc quá 3 tháng.
Hiệu chỉnh lại liều lượng thuốc trên các đối tượng suy thận.
3.2 Cách dùng thuốc Phezinak hiệu quả nhất
Thuốc được dùng theo đường uống.
Nuốt trọn cả viên với một cốc nhiều nước. Nên uống thuốc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày do Cinarizin gây ra.
4 Chống chỉ định
Người mắt bệnh Huntington.
Đối tượng suy thận nặng (ClCr<20ml/phút).
Người suy gan.
Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Dị ứng, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5 Tác dụng phụ
Với Cinarizin:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là rối loạn tiêu hóa và ngủ gà.
Các tác dụng phụ ít gặp có bao gồm tăng cân, nhức đầu, khô miệng, phản ứng dị ứng..
Một số tác dụng phụ hiếm gặp khác như giảm huyết áp, triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày hoặc dùng thuốc trên đối tượng người cao tuổi.
Với Piracetam:
Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, trướng bụng, bồn chồn, dễ kích động, mất ngủ, ngủ gà…
Ít gặp: chóng mặt, run, mệt mỏi, tiêu chảy, đau bụng, ngủ gà, dễ bị kích động, mất ngủ…
6 Tương tác
Sử dụng đồng thời Cinarizin với các chất ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng tác dụng an thần của các thuốc.
Thời gian prothrombin có thể sẽ tăng lên khi dùng Piracetam trong thời gian đang dùng Warfarin.
Việc sử dụng đồng thời Phezinak với các tinh chất tuyến giáp có thể gây rối loạn giấc ngủ, lú lẫn và bị kích thích.