Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1379. ASPIRIN 81 vbf (Aspirin 81mg) (Hộp 100 viên) (Mekophar)

Giá bán:
5.0
  • 300đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

ASPIRIN 81 vbf

Công ty đăng ký

Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar

Số đăng ký

VD-34335-20

Dạng bào chế

Viên bao phim tan trong ruột

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

36 tháng

Thành phần của Thuốc Aspirin MKP 81mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetylsalicylic acid

81mg

Công dụng của Thuốc Aspirin MKP 81mg

Chỉ định

Thuốc ASPIRIN MKP 81 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
  • Giảm đau nhẹ và vừa.

Dược lực học

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ sốt, kháng viêm và ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Acid acetylsalicylic (aspirin) được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, một phần acid acetylsalicylic được thủy phân thành salicylate trong thành ruột. Sau khi vào tuần hoàn, phần acid acetylsalicylic gắn protein huyết tương với tỷ lệ 80 -  90% và được phân bố rộng.

Salicylate được thanh thải chủ yếu ở gan. Salicylate cũng được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua nước tiểu, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và tụt pH qua nước tiểu, thải trừ qua thận liên quan đến các quá trình lọc cầu thận, thải trừ tích cực qua ống thận và tái hấp thu thụ động qua ống thận. Salicylate có thể được thải trừ qua thẩm tách máu.

Cách dùng Thuốc Aspirin MKP 81mg

Cách dùng

Uống nguyên viên, không được nhai hay nghiền ra.

Liều dùng

Dùng liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều đề nghị: 

Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ:

Uống 1 - 2 viên/ngày.

Giảm đau:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4 - 6 viên/lần x 4 - 6 lần/ngày. Không dùng quá 3 g/ngày. 

Trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 4-6 lần, nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Điều trị quá liều salicylate gồm:

Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít vào) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Điều trị sốt cao; truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - bazơ; điều trị chứng tích cetone; giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.

Theo dõi nồng độ salicylate huyết thanh cho tới khi thấy rõ nồng độ đang giảm tới mức không độc. Ngoài ra, cần theo dõi trong thời gian dài nếu uống quá liều mức độ lớn, vì sự hấp thu có thể kéo dài.

Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylate. Tuy vậy, không nên dùng bicarbonate uống, vì có thể làm tăng hấp thu salicylate. Nếu dùng acetazolamide, cần xem xét kỹ tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa nghiêm trọng và ngộ độc salicylate (gây nên do tăng thâm nhập salicylate vào não vì nhiễm acid chuyển hóa).

Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.

Theo dõi phù phổi, co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.

Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc ASPIRIN MKP 81, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Toàn thân: Sốc phản vệ, mệt mỏi, ban, mày đay, yếu cơ, khó thở.
  • Máu: Thiếu máu tan huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • TKTW: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Máu: Thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Chuyển hoá, tiết niệu: Độc hại gan, suy giảm chức năng thận.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.