CHI TIẾT SẢN PHẨM
IBUPROFEN 600 vbf
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR |
Số đăng ký | VD-18461-13 |
Thành phần của Thuốc Ibuprofen 600mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen | 600mg |
Hoạt chất: Ibuprofen 600Mg
Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Crospovidone, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titanium dioxide, Màu Erythrosine, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%
Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid
Dạng điều chế và hàm lượng: Viên bao phim, 600mg
Công dụng của Thuốc Ibuprofen 600mg
Chỉ định
Ibuprofen 600 mg được chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, bong gân, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
- Hạ sốt khi cảm sốt.
Dược lực học
Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Ở liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Ở liều cao (> 1200mg/ngày), thuốc có tác động kháng viêm.
Dược động học
Hấp thu
Dược động học của ibuprofen có liên hệ tuyến tính với liều dùng. Ðạt được nồng độ tối đa trong huyết thanh 90 phút sau khi uống thuốc. Thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Thời gian bán thải của thuốc là 1 - 2 giờ.
Phân bố
99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ.
Chuyển hoá
Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Cách dùng Thuốc Ibuprofen 600mg
Cách dùng
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Giảm đau, kháng viêm: 1 viên/lần, ngày 2 - 4 lần. Tối đa 4 viên/ngày.
Hạ sốt: ½ viên/lần, lặp lại liều này mỗi 6 giờ nếu cần. Tối đa 2 viên/ngày.
Làm gì khi quá liều?
Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều, cần áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi dùng thuốc Ibuprofen 600 mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
- Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp
- Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
HSD: 3 năm kể từ ngày sản xuất