Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1419. AMPICILIN MKP 500 (Ampicilin 500mg; Hộp 10 vỉ bấm x10 viên nang cứng,Thùng 45h) Mekophar

Giá bán:
5.0
  • 860đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Ampicillin Mkp 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ampicillin

500mg

Công dụng của Ampicillin Mkp 500mg

Chỉ định

Thuốc Ampicillin MKP 500 được chỉ định dùng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, bệnh lậu, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc, viêm màng trong tim, viêm màng não, sốt thương hàn, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Dược lực học

Ampicillin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng trên cả cầu khuẩn Gram dương và Gram âm: Streptococcus, Pneumococcus và Staphylococcus không sinh penicillinase. Ampicillin cũng tác dụng trên Meningococcus và Gonococcus. Ampicillin có tác dụng tốt trên một số vi khuẩn Gram âm đường ruột như E. coli, Proteus mirabilis, Shigella, SalmonellaAmpicillin không tác dụng trên một số chủng vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas, Klebsiella, Proteus. Ampicillin cũng không tác dụng trên những vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides) gây áp xe và các vết thương nhiễm khuẩn trong khoang bụng.

Cơ chế tác dụng: Ampicillin tác động váo quá trình nhân lên của vi khuẩn, ức chế sự tổng hợp mucopeptid cùa thành tế bào vi khuẩn.

Dược động học

Hấp thu

Khi uống 500mg ampicillin, nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 3 mg/lít và đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng từ 30 đến 55%, sự hấp thu giảm khi dạ dày có thức ăn. 

Phân bố

Khoảng 20% ampicillin liên kết với protein huyết tương. Ampicillin không qua được hàng rào máu - não. Trong viêm màng não mủ, do hàng rào máu - não bị viêm và thay đổi độ thấm, nên thông thường ampicillin xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương dù để có tác dụng và trung bình nồng độ thuốc trong dịch não tủy đạt 10 - 35% nồng độ thuốc trong huyết thanh. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.

Chuyển hóa

Được chuyển hóa một phần bằng cách thủy phân vòng β-lactam thành axit penicilloic không hoạt động về mặt vi sinh.

Thải trừ

Ampicillin thải trừ nhanh, thời gian bán thải 1 giờ, chủ yếu qua ống thận (80%) và ống mật.

Cách dùng Ampicillin Mkp 500mg

Cách dùng

Uống trước bữa ăn 30 phút - 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.

Liều dùng

Người lớn (bao gồm người lớn tuổi):

Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng: 250 mg, 4 lần/ngày.

Viêm phế quản:

  • Liều thường dùng: 250 mg, 4 lần/ngày.
  • Điều trị liều cao: 1 g, 4 lần/ngày.

Viêm phổi: 500 mg, 4 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn đường niệu: 500mg, 3 lần/ngày.

Bệnh lậu: Uống liều 2 g, kết hợp với 1g probenecid, liều duy nhất. Liều nhắc lại được khuyến cáo khi điều trị ở phụ nữ.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: 500 - 750 mg, 3 - 4 lần/ngày.

Thương hàn:

  • Cấp tính: 1 - 2 g, 4 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Người mang mầm bệnh: 1 - 2 g, 4 lần/ngày trong 4 -12 tuần.

Trẻ dưới 10 tuổi:

Dùng liều bằng 1/2 liều người lớn.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng:

Có thể dùng liều cao hơn liều khuyến cáọ.

Trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 10 ml/phút):

Giảm liều hoặc giãn khoảng cách liều. Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, cần dùng thêm 1 liều bổ sung sau mỗi thời gian thẩm tích.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo trường hợp quá liều xảy ra khi dùng thuốc.

Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng dùng thuốc và dùng các biện pháp hỗ trợ, điều trị triệu chứng.

Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ampicillin MKP 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt.
  • Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Mày đay.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, viêm da tróc vảy và ban đỏ đa dạng.
  • Phản ứng dị ứng ở da kiểu "ban muộn" thường gặp khi điều trị bằng ampicillin. Nếu người bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn được điều trị bằng ampicillin thì 7 - 12 ngày sau khi bắt đầu điều trị, hầu như 100% người bệnh thường bị phát ban đỏ rất mạnh. Các phản ứng này cũng gặp ở các người bệnh bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do Cytomegalovirus và bệnh bạch cầu lympho bào.
  • Viêm thận kẽ, tăng AST.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu thời gian điều trị lâu dài, phải định kỳ kiểm tra gan, thận.

Phải điều tra kỹ lưỡng xem trước đây người bệnh có dị ứng với penicillin, cephalosporin và các tác nhân dị ứng khác không. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như: mày đay, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, thì phải ngừng ngay liệu pháp ampicillin và chỉ định điều trị lập tức bằng epinephrine (adrenaline) và không bao giờ được điều trị lại bằng penicillin và cephalosporin nữa.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thu gọn

Cơ sở sản xuất: Công ty Hóa - Dược phẩm Mekophar

Số đăng ký

VD-25878-16

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên