CHI TIẾT SẢN PHẨM
ERYBACT FORT vbf
Thành phần của Erybact Fort Mekophar
- Erythromycin 250mg
- Sulfamethoxazol 400mg
- Trimethoprim 80mg
Dạng bào chế
- Viên nén.
Nhiễm khuẩn là bệnh gì?
- Định nghĩa nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
Công dụng chỉ định của Erybact Fort Mekophar
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn phế quản– phổi cấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, niệu – sinh dục, da và mô mềm.
Cách dùng - Liều dùng của Erybact Fort Mekophar
- Cách dùng:
- Sản phẩm dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống mỗi lần 1– 2 gói, ngày 3 – 4 lần.
- Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. (Dạng viên nén).
- Từ 5 – 12 tuổi: uống mỗi lần 1 gói, ngày 3 – 4 lần.
- Dưới 5 tuổi: uống mỗi lần 1/3 – 1/2 gói, ngày 3 – 4 lần.
Chống chỉ của Erybact Fort Mekophar
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
- Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Chống chỉ định phối hợp với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q– T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
- Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.
Lưu ý khi sử dụng Erybact Fort Mekophar
- Chức năng thận suy giảm.
- Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng thuốc liều cao dài ngày.
- Mất nước, suy dinh dưỡng.
- Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loạn nhịp và có các bệnh khác về tim, người bệnh đang có bệnh gan hoặc suy gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
- Tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ của Erybact Fort Mekophar
- Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
- Hiếm gặp:
- Máu: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
- Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.
- Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
- Gan: vàng da, ứ mật ở gan, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, hoại tử gan.
- Chuyển hóa: tăng kali huyết, giảm đường huyết.
- Tâm thần: ảo giác.
- Sinh dục – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
- Tai: ù tai, điếc (có hồi phục).
- Tuần hoàn: loạn nhịp tim.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
- Chống chỉ định dùng phối hợp Astemizole hoặc Terfenadine vì nguy cơ độc với tim như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất và tử vong.
- Thuốc ức chế chuyển hóa của Carbamazepine và Acid valproic, làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương và làm tăng độc tính.
- Không nên phối hợp thuốc với Cloramphenicol, Lincomycin và Penicillin vì thuốc có thể làm ảnh hưởng tác dụng của các thuốc trên.
- Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
- Thuốc làm giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexate.
- Dùng đồng thời thuốc với Pyrimethamin 25 mg/tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Thuốc làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin khi dùng chung.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
SĐK: VD-17674-12