Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1439. PENICILLIN V 400.000IU (Phenoxy Methylpenicilin kali 400.000IU; Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 90h) Mekophar

Giá bán:
5.0
  • 550đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

PENI V 400,000UI vbf

Danh mục

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Penicillin V

Chỉ định

Viêm họngThấp khớpViêm đường hô hấp trênViêm loét miệngViêm phổi

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-33011-19

Thành phần của Thuốc Penicillin V 400000IU

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Penicillin V

400.00IU

Công dụng của Thuốc Penicillin V 400000IU

Chỉ định

Thuốc Penicillin V 400.000 IU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt là Streptococcus, nhưng chỉ dùng trong điều trị những nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Phòng thấp khớp cấp tái phát.
  • Viêm phổi thể nhẹ do Pneumococcus.

Dược lực học

Phenoxymethylpenicilin (penicilin V) là một kháng sinh thuộc họ beta-lactam nhóm penicilin, Penicilin V bền vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Penicilin V có tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans và phế cầu. Thuốc cũng có tác dụng với Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Penicilin V ít có tác dụng trên một số vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn Gram âm.

Dược động học

Penicilin V không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị, hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh, khoảng 60% liều uống. Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùng cùng thức ăn hoặc sau bữa ăn.

Thời gian bán thải khoảng 30 - 60 phút. Khoảng 80% liều thuốc liên kết với protein.

Penicilin V được chuyển hoá ở gan, một trong các chất chuyển hoá đã được xác định là acid peniciloic. Thuốc được bài tiết nhanh qua nước tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển hoá. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua đường mật.

Cách dùng Thuốc Penicillin V 400000IU

Cách dùng

Dùng đường uống.

Uống thuốc 30 phút trước khi ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Liều dùng

Điều trị viêm amidan, viêm họng bởi Streptococcus nhóm A hoặc những nhiễm khuẩn khác do Streptococcus tan huyết nhóm beta

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 400.000 - 800.000 IU/lần, 3 - 4 lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 40.000 - 80.000 IU/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

Viêm tai giữa

  • 40.000 IU/kg/lần, 2 - 3 lần/ngày. 

Để phòng thấp khớp cấp tái phát

  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 400.000 IU/lần, ngày uống 2 lần. 
  • Người lớn: Uống 800.000 IU/lần, ngày uống 2 lần. 

Thời gian điều trị thông thường khoảng 10 ngày. 

Điều chỉnh liều khi có suy thận

  • Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Uống 400.000 - 800.000 IU/lần, 6 giờ một lần.
  • Độ thanh thải creatinin < 10ml/phút: Uống 400.000 IU/lần, 6 giờ một lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. 

Xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. 
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Penicilin V có thể được loại bỏ nhờ thẩm phân máu.
  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Penicillin V 400.000 IU, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, (ADR > 1/100)

Ít gặp, (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp, (ADR < 1/1000)

  • Toàn thân: Sốc phản vệ.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy có liên quan tới Clostridium difficile.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng thuốc nếu người bệnh bị tiêu chảy hoặc có phản ứng dị ứng.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.