Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1445. SULFAPRIM F (Sulfamethoxazol 800mg + Trimethoprim 160mg, Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 57h) Mekophar

Giá bán:
5.0
  • 730đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

SULFAPRIM 960 vne

Thành phần của Sulfaprim f

  • Sulfamethoxazole............................................................... 800 mg
  • Trimethoprim...................................................................... 160 mg
  • Tá dược vừa đủ......................................................................1 viên

(Tinh bột sắn, tinh bột ngô, Lactose, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Magnesium stearate, Ethanol 96%)..

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Sulfaprim f

  • Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn còn nhạy cảm với cotrimoxazole (Sulfamethoxazole + Trimethoprim):
    • Đường sinh dục, tiết niệu: viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo.
    • Đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm tai giữa.
    • Đường tiêu hóa: thương hàn, lỵ..

Cách dùng - Liều dùng của Sulfaprim f

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
    • Liều đề nghị:
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
        • Người lớn: uống 1 viên x 2 lần/ngày (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
        • Trẻ em (≥ 20kg thể trọng): 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 10 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp:
        • Người lớn: uống 1 – 1 ½ viên x 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
        • Trẻ em (≥ 20kg thể trọng): 8mg Trimethoprim/kg + 40mg Sulfamethoxazole/kg, chia làm 2 lần (cách nhau 12 giờ), trong 5 – 10 ngày..

Chống chỉ định của Sulfaprim f

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi..

Lưu ý khi sử dụng Sulfaprim f

  • Thận trọng khi sử dụng:
    • Chức năng thận suy giảm.
    • Dễ bị thiếu hụt acid folic như người bệnh cao tuổi và khi dùng Sulfaprim liều cao dài ngày.
    • Mất nước, suy dinh dưỡng.
    • Thuốc có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết vì thuốc có thể cản trở chuyển hóa acid folic. Nếu cần thiết phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, phải dùng thêm acid folic.
  • Phụ nữ đang thời gian cho con bú không được dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Sulfaprim f

  • Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, ù tai.
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
  • Thuốc làm giảm đào thải, tăng tác dụng của Methotrexate.
  • Dùng đồng thời thuốc với Pyrimethamin 25 mg/tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Thuốc làm tăng quá mức tác dụng của Phenytoin khi dùng chung.
  • Thuốc có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin..

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện: chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của quá liều. Ức chế tủy.
  • Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải Trimethprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng Leucovorin (acid folinic) 5 – 15mg/ngày cho đến khi hồi phục tạo máu.

Bảo quản

  •  Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 48 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.

SĐK: VD-34343-20