CHI TIẾT SẢN PHẨM
Cefovidi
Số đăng ký | VD-31975-19 |
Dạng bào chế | Thuốc tiêm bột |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Cefovidi 1g là Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim natri) hàm lượng 1g.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm bột.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefovidi 1g
2.1 Tác dụng của thuốc Cefovidi 1g
Thuốc Cefovidi 1g chứa Cefotaxim là thuốc gì?
Thuốc Cefovidi 1g có tác dụng chính là gì?
2.1.1 Dược lực học
Cefotaxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 và thuộc nhóm kháng sinh beta lactam, có tác dụng diệt khuẩn. Đây là một kháng sinh có phổ tác dụng rộng trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Cefotaxim tác dụng bằng cách gắn và các protein tham gia cấu tạo của màng và ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Các kháng sinh trong nhóm sẽ tương tự nhau về phổ tác dụng, tuy nhiên mỗi thuốc khác nhau sẽ tác dụng lên loại vi khuẩn nhất định không giống nhau. Thuốc không bị phá hủy bởi men beta lactamase [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu rất nhanh, liều 1g có nồng độ đỉnh trung bình trong máu sau tiêm bắp là 20mcg/ml và tiêm tĩnh mạch là 102mcg/ml.
Phân bố: Cefotaxim và chất chuyển hóa được phân bố rộng khắp tại các mô và dịch. Thuốc có thể đi qua hàng rào máu não, qua nhau thai và được bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan thành desacetylcefotaxime có hoạt tính và một số sản phẩm khác không hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (40-60% trong vòng 24 giờ) dưới dạng chất chuyển hóa và chất không đổi, một phần nhỏ khoảng 20% đào thải qua phân. Thời gian bán thải của thuốc và chất chuyển hóa tương ứng lần lượt là 1 giờ và 1,5 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Cefovidi 1g
Thuốc Cefovidi 1g được chỉ định để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxim gây ra như áp xe não, nhiễm khuẩn máu, viêm màng não, viêm màng trong tim, bệnh lậu, viêm phổi, nhiễm khuẩn nặng tại ổ bụng, thương hàn điều trị tập trung và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefotaxim 1g TW1: tác dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Cefovidi 1g
3.1 Liều dùng thuốc Cefovidi 1g
Liều dùng Cefovidi 1g cho trẻ em là bao nhiêu?
Người lớn: Liều 2-6g/ngày và chia 2-3 lần. Đối với trường hợp nặng có thể tăng liều lên 12g/ngày và truyền tĩnh mạch 3-6 lân. Nhiễm trực khuẩn mủ xanh dùng liều trên 6g/ngày.
Trẻ em: Liều 100-150mg/kg/ngày, trẻ sơ sinh 50mg/kg/ngày và chia 2-4 lần. Có thể tăng lên mức liều 200mg/kg và trẻ sơ sinh là 100-150mg/kg.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin Clcr dưới 10ml/phút): Giảm nữa liều so với liều thông thường và tối đa 2g/ngày.
Bệnh lậu: Liều 1g duy nhất.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Liều 1g tiêm trước phẫu thuật 30-90 phút và đối với mổ đẻ thì dùng 2 liều là tiêm tĩnh mạch mẹ sau khi đã kẹp cuống rau và sau 6-12 giờ sau liều 1.
Thời gian điều trị: tiếp tục dùng 3-4 ngày. Đối với các liên cầu tan máu nhóm A dùng tối thiểu 10 ngày. Một số nhiễm khuẩn dai dẳng có khi vài tuần.
3.2 Cách dùng của thuốc Cefovidi 1g
Tiêm bắp sâu.
Tiêm tĩnh mạch chậm.
Truyền tĩnh mạch chậm khoảng 20-60 phút.
Các dụng dịch pha tiêm truyền: Natri clorid 0,9%, nước vô khuẩn để tiêm, dextrose và natri clorid, ringerlactat và dịch truyền tĩnh mạch có pH từ 5-7.
Dùng tiêm đơn độc, không phối cùng các thuốc aminoglycosid hoặc metronodazol.
Không trộn lẫn cùng các kháng sinh khác trong cùng bơm tiêm hoặc dịch truyền.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Cefovidi 1g cho người bị mẫn cảm với cefotaxim, cefalosporin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
6 Tương tác thuốc
Colistin: Tăng nguy cơ gây tổn thương thận.
Azlocillin: Người suy thận dùng đồng thời 2 thuốc có thể gây ra bệnh não hoặc cơn động kinh cục bộ.
Ureide-penicillin như azlocillin và mezlocillin: Giảm độ thanh thải của cefotaxim.
Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
Aminoglycoside: Tăng độc tính trên thận.
Probenecid: Giảm độ thanh thải của cefotaxim.
Thuốc gây hạ uric niệu: Giảm hoạt lực của cefotaxim.
Vaccin thương hàn: Giảm hoạt lực của vaccin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Kiểm tra phản ứng dị ứng trước khi dùng thuốc.
Thận trọng trên các bệnh nhân dị ứng với penicilin.
Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi phối hợp cùng các thuốc độc trên thận.
Giảm liều trên bệnh nhân suy thận nặng.
Dùng thuốc lâu ngày dễ dẫn đến bội nhiễm nấm, vi khuẩn, có cả tiêu chảy do clostridium difficile hay viêm kết tràng màng giả.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không ảnh dị tật cho trẻ. Nghiên cứu trên người chưa được đầy đủ, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Thuốc có thể gây tiêu chảy, tưa hoặc nổi ban cho trẻ bú mẹ. Thận trọng khi dùng và tốt nhất là không nên dùng trong thời gian cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, co giật. Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Cefovidi 1g nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Cefovidi 1g nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Cefovidi 1g ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31975-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.