CHI TIẾT SẢN PHẨM
Auclanityl 562,5mg
THÀNH PHẦN:
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat), Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat).
CÔNG DỤNG:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn nha khoa.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa, ổ bụng.
TRÌNH BÀY:
- Hộp 20 viên nén bao phim.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Amoxicillin có đặc tính diệt khuẩn thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam. Cơ chế diệt khuẩn: Ngăn cản quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Mặc dù hoạt chất này có phổ kháng khuẩn rộng nhưng rất dễ bị bất hoạt bởi beta-lactamase. Vì vậy, nó không phát huy được tác dụng đối với vi khuẩn tiết ra enzyme này.
– Acid Clavulanic có hoạt lực kháng khuẩn yếu nhưng nó có khả năng ức chế beta-lactamase. Đặc biệt, nó có hiệu quả đối với các vi khuẩn tiết ra enzyme này, nhất là các chủng đã đề kháng Penicillin và Cephalosporin. Chính vì vậy, nó làm mở rộng phổ kháng khuẩn và ngăn cản beta – lactamase phá hủy Amoxicilin.
– Phổ kháng khuẩn của thuốc gồm:
+ Vi khuẩn Gram dương: S.faecalis, S.pneumoniae, S. aureus, Corynebacterium, S.pyogenes, Clostridium, Peptococcus,…
+ Vi khuẩn Gram âm: H.influenzae, M.catarrhalis, E.coli, P. mirabilis, P.vulgaris, Klebsiella, Salmonella, các loài Bacteroides,…
Chỉ định
Thuốc Auclanityl 562,5mg được chỉ định để điều trị ngắn ngày trong các trường hợp sau:
– Nhiễm trùng nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã từng điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không hiệu quả.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới gây ra bởi chủng H. influenza, Branhamella catarrhalis tiết beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
– Nhiễm trùng nặng tiết niệu – sinh dục gây ra bởi E.coli, Klebsiella, Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
– Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm trùng vết thương.
– Nhiễm khuẩn xương khớp: Viêm tủy xương.
– Nhiễm khuẩn răng miệng: Áp xe ổ răng.
– Nhiễm trùng khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với 1 ly nước lọc vào lúc bắt đầu ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
– Trẻ em dưới 40kg.
+ Liều khuyến cáo thường dùng: 20mg Amoxicillin/kg/ngày, chia thành liều lần dùng trong ngày. Mỗi lần cách nhau 8 giờ.
+ Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn nặng: 40mg Amoxicillin/kg/ngày, chia thành nhiều lần dùng trong ngày. Mỗi lần cách nhau 8 giờ và tiến hành điều trị trong 5 ngày.
– Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải.
+ Nếu Clcr trên 30ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Nếu Clcr từ 10-30ml/phút: Uống 25mg/kg, ngày dùng 2 lần.
+ Nếu Clcr dưới 10ml/phút: Uống 25mg/kg/ngày
– Không sử dụng quá 14 ngày mà không tái khám lại.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống bổ sung liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Thuốc dung nạp tốt, ít gây tai biến ngay khi dùng liều cao. Các triệu chứng ngộ độc cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng người bệnh.
+ Khi dùng liều rất cao có nguy cơ chắc chắn là tăng Kali huyết do acid Clavulanic ở dạng muối Kali.
+ Cách xử trí: Có thể sử dụng phương pháp thẩm phân máu để loại bỏ thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Chống chỉ định
Thuốc Auclanityl 562,5mg không được sử dụng cho đối tượng quá mẫn cảm với nhóm beta – lactam (Penicillin và Cephalosporin) hay với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
– Ít gặp:
+ Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn.
+ Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase.
+ Ngứa, ban đỏ, phát ban.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
+ Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
+ Viêm đại tràng giả mạc.
+ Hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
+ Viêm thận kẽ.
Khi cơ thể có dấu hiệu bất thường, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc chống đông máu: Tăng nguy cơ chảy máu. Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng này.
– Giảm hiệu lực của thuốc tránh thai đường uống. Cần thông báo cho bệnh nhân để thực hiện các biện pháp tránh thai an toàn khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Khuyến cáo không sử dụng thuốc trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ, trừ khi có chỉ định của bác sĩ do chưa chứng minh tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Có thể sử dụng cho đối tượng này do thuốc không gây hại cho trẻ bú sữa mẹ, ngoại trừ trường hợp quá mẫn cảm bởi vì có 1 lượng thuốc nhỏ phân bố và trong sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cho phép sử dụng trên đối tượng này do thuốc không gây buồn ngủ và không có bất kỳ tác động xấu trên hệ thần kinh ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng sau:
+ Người rối loạn chức năng gan vì có thể xảy ra tình trạng vàng da ứ mật mặc dù rất hiếm gặp. Tuy nhiên, triệu chứng đó có thể hồi phục và hết sau 6 tuần dừng điều trị.
+ Người dị ứng với Penicillin có thể có phản ứng nặng hoặc thậm chí tử vong.
+ Suy chức năng thận trung bình và nặng.
+ Người sử dụng Amoxicillin bị mẩn đỏ có kèm theo sốt hạch.
– Dùng thuốc kéo dài có thể làm gia tăng sự phát triển của các vi khuẩn kháng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Auclanityl 562,5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc kháng sinh Auclanityl 562,5mg có bán ở các nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá chênh lệch ở từng cơ sở.
Nếu được bác sĩ kê đơn để điều trị, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline, chúng tôi cam kết hàng chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc nào. bạn có thể chat với dược sĩ chuyên môn giàu kinh nghiệm để được tư vấn miễn phí.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco.
SĐK: VD-27057-17