Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1455. Auclatyl 500/125mg (Amoxicillin 500mg + Acid clavulanic 125mg, Hộp 2 vỉ nhôm x 10 viên nén bao phim, thùng 80h) Tipharco

Giá bán:
5.0
  • 3,100đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Auclatyl 500/125mg Tipharco 

Thành phần của Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Amoxicilin 500 mg
  • Acid clavulanic 125 mg
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Công dụng:
    • Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp có tác dụng chống lại các vi khuẩn gram dương và gram âm. Amoxicillin diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn gây ra sự ly giải và chết tế bào. Tuy nhiên, Amoxicillin dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase, do đó nó không tiêu diệt được các sinh vật tạo ra các enzym này.
    • Axit clavulanic được tạo ra bởi quá trình lên men của vi khuẩn Streptomyces clavuligerus. Nó là một beta-lactam có khả năng bất hoạt một số beta-lactamase bằng cách ngăn chặn các vị trí hoạt động của các enzym này.
  • Chỉ định:
    • Viêm phế quản, viêm phổi, viêm màng phổi, áp xe phổi, viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm bàng quang, viêm đường tiết niệu, viêm thận-bể thận. 
    • Sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hậu sản, viêm dây chằng rộng, hạ cam, lậu, Nhọt, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm tủy xương, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hậu phẫu. 
    • Dự phòng trong phẫu thuật.

Hướng dẫn sử dụng Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Cách dùng: 
    • Bệnh nhân sử dụng bằng đường uống. 
    • Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc
    • Có thể uống trước hoặc sau khi ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 
      • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 12 giờ/lần. 
      • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên(500 mg amoxicilin)  cách 8 giờ/lần. 
      • Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói.
      • Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột. 
      • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 
      • Người Suy thận ClCr 10 - 30 mL/phút: 1/2 - 1 viên mỗi 12 giờ.

Chống chỉ định của Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Lưu ý khi sử dụng Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:
    • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
    • Người lái xe: Thận trọng khi sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc nặng, do có thể gây ra cảm giác chóng mặt, mất điều hòa,..
    • Người già: Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng liều lượng cho người trên 65 tuổi.
    • Trẻ em: Để xa tầm tay trẻ em
    • Một số đối tượng khác: Lưu ý khi sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Ưu nhược điểm của Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Ưu điểm:
    • Tiện dụng, dễ bảo quản và sử dụng.
    • Điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm,...
    • Sử dụng được cho những người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
    • Dạng viên dễ sử dụng và bảo quản
    • Giá thành hợp lý
  • Nhược điểm:
    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
    • Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn của Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, hiếm khi viêm ruột giả mạc.
  • Thỉnh thoảng: tăng men gan, mề đay, ban đỏ.
  • Hiếm khi: viêm gan, vàng da ứ mật, phát ban da nặng.
  • Rất hiếm: choáng váng, nhức đầu.
  • Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.

Tương tác của Auclatyl 500/125mg Tipharco

  • Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời với các loại thuốc khác

Xử trí khi quên liều và quá liều

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco - Việt Nam