CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của Thuốc Orenko 200mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefixim | 200mg |
Công dụng của Thuốc Orenko 200mg
Chỉ định
Thuốc Orenko 200 mg được chỉ định dùng để trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia Coli và Proteus Mirabilis: Viêm thận và bể thận cấp tính, viêm bàng quang cấp tính.
- Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và S.Pyogenes.
- Viêm họng và viêm amidan gây ra bởi S.Pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mãn gây ra bởi Streptoccocus Pneumoniae và Haemophilus influenzae.
- Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
Dược lực học
Cefixim có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefixim có tác dụng trên các chủng vi khuẩn sau: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.
Dược động học
Khoảng 40 – 50% liều cefixim được hấp thu bằng đường tiêu hóa, thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefixim. Sau khi uống liều 200 mg và 400 mg, nồng độ trong huyết tương là 2 – 3 mcg/ml và 3,7 – 4,6 mcg/ml sau 2 – 6 giờ.
Nửa đời trong huyết tương 3 – 4 giờ, và kéo dài ở người suy thận, khoảng 65% cefixim gắn kết với protein huyết tương. Cefixim đi qua nhau thai và 20% liều uống (hoặc 50% liều hấp thu) được đào thải trong nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong vòng 24 giờ. Trên 60% cefixim được thải trừ qua đường khác, trong đó không quá 10% được thải trừ trong phân thông qua mật.
Cách dùng Thuốc Orenko 200mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Liều thường dùng 400 mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta-lactamase): Dùng liều 400 mg một lần duy nhất. Có thể phối hợp thêm một kháng sinh khác có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng.
Với lậu lan tỏa đã được điều trị, khởi đầu bằng tiêm Ceftriaxon, Cefotaxim, Ceftizoxim hoặc Spectinomycin. Sau đó dùng 400 mg cefixim, 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em
- Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng > 50 kg: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ em > 6 tháng – 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 50 kg: Dùng 8 mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Liều dùng với bệnh nhân suy thận
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin từ 21 - 60 ml/phút: Dùng liều cefixim 300 mg/ngày.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút: Dùng liều cefixim 200 mg/ngày.
- Người bệnh chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Với liều dùng như trên, không xảy ra triệu chứng quá liều. Không có thuốc điều trị đặc hiệu cho trường hợp quá liều, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Orenko 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng: Tiêu chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải dừng thuốc.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: Ban đỏ, mề đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
- Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: Viêm gan và vàng da, tăng tạm thời ASAT, ALAT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Có thể xảy ra viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.