Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1471. Cefpodoxim 200mg (Cefpodoxime 200mg, Hộp 3 vỉ nhôm x 10 viên nén bao phim, Thùng 92h) Trà Vinh

Giá bán:
5.0
  • 4,167đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

CEFPODOXIM 200MG TV.PHARM

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hoạt chất

Cefpodoxim proxetil

1 Thành phần

Trong 1 viên nén thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm chứa thành phần chính là Cefpodoxim dưới dạng Cefpodoxim proxetil 200mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm

2.1 Tác dụng của thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm

Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm là thuốc gì?

Cefpodoxime là Cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ ba và là kháng sinh beta-lactam có hoạt tính diệt khuẩn.

Tác dụng của cefpodoxime phụ thuộc vào sự liên kết của nó với các protein liên kết penicilin (PBP) nằm trong màng tế bào chất của vi khuẩn. Việc liên kết dẫn đến việc ức chế các enzym transpeptidase, do đó ngăn cản sự liên kết chéo của cầu pentaglycine với phần còn lại thứ tư của pentapeptide và làm gián đoạn quá trình tổng hợp chuỗi peptidoglycan. Do đó, ức chế sự hình thành vách ngăn vi khuẩn và tổng hợp thành tế bào.

Cefpodoxime là thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba đường uống có hiệu quả chống lại hầu hết các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thường được sử dụng để điều trị viêm tai giữa cấp tính, viêm họng và viêm xoang, cefpodoxime proxetil là một tiền chất được niêm mạc ruột hấp thụ và khử ester thành Cefpodoxime [1].

2.2 Chỉ định của thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm

Thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm được chỉ định trong các trường hợp sau:

- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 

  • Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm tai giữa do H. influenzae, S. pneumoniae và B. catarrhalis.

- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới:

  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do S. pneumoniae hoặc H. influenzae.
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn tính do S. pneumoniae, H.influenzae hay Moraxella catarrhalis không sinh beta - lactamase.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng do E. coli, Klebsiella pneumoniae như viêm bàng quang.

- Bệnh đường sinh dục: bệnh lậu cấp chưa biến chứng.

- Nhiểm khuẩn da và các mô dưới da do tụ cầu vàng và Streptococcus pyogenes.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc cùng hoạt chất: Thuốc Cefpodoxim 200mg DMC- Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

3 Liều dùng - cách dùng của thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm

3.1 Liều dùng của thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi

Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn và viêm phổi cấp tính mắc phải của cộng đồng mức độ nhẹ tới vừa: 200mg/lần x 2 lần/ngày, sử dụng trong 10 hoặc 14 ngày.

Viêm họng, viêm amidan mức độ nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa biến chứng mức độ nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x  2 lần/ngày, dùng trong 5 - 10 ngày.

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da mức độ nhẹ đến vừa và chưa biến chứng: 400 mg/lần x 2 lần, dùng trong 7 - 14 ngày.

Điều trị bệnh lậu ở nam, nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg, và sau đó là sử dụng doxycyclin uống để phòng ngừa nhiễm Chlamydia

3.2 Cách dùng của thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm

Sử dụng thuốc đúng liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ và tờ hướng dẫn sử dụng.

Sử dụng đường uống. Nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc.

Uống thuốc sau bữa ăn giúp tăng hấp thu của thuốc, uống với khoảng 150ml nước sôi để nguội.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm trên bệnh nhân dị ứng với với Cefpodoxim hoặc bất kỳ kháng sinh nhóm cephalosporin khác.

Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm  thuốc cùng tác dụng: Thuốc kháng sinh răng Rodogyl - điều trị nhiễm khuẩn răng miệng

6 Tương tác thuốc

Furosemide: Làm tăng nguy cơ gặp phải các vấn đề về thận, do đó đặc biệt lưu ý trên các bệnh nhân nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, cao huyết áp.

Probenecid: làm tăng nồng độ cefpodoxime trong máu, tăng nguy cơ và / hoặc mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ như buồn nôn , nôn , tiêu chảy và các vấn đề về thận.

Thuốc kháng acid và các thuốc làm giảm acid dạ dày: cản trở sự hấp thu cefpodoxime và làm giảm hiệu quả của thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Sử dụng đúng liều lượng của bác sĩ chỉ định. Không được tự ý dừng thuốc khi các triệu chứng đã ngưng.

Trong quá trình sử dụng. có thể xảy ra tình trạng đi ngoài, khi gặp phải cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được xử trí phù hợp.

7.2 Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Cefpodoxime đã được FDA xếp vào nhóm thai kỳ B. Các nghiên cứu trên động vật không phát hiện được bằng chứng về độc tính hoặc sinh quái thai đối với phôi thai. Không có dữ liệu được kiểm soát trong quá trình mang thai ở người. Cefpodoxime chỉ nên được dùng trong thời kỳ mang thai khi nhu cầu đã được thiết lập rõ ràng.

7.2.2 Mẹ đang cho con bú

Cefpodoxime được bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Tuy nhiên có khả năng thấp gây ảnh hưởng cho trẻ bú mẹ. Do đó, việc sử dụng cho mẹ trong giai đoạn này là được phép.

7.3 Quá liều và xử trí khi quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau dạ dày và tiêu chảy .

Khi gặp các dấu hiệu trên, cần liên hệ với cán bộ y tế hoặc đến cơ sở y tế để thăm khám và xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Cefpodoxim 200mg TV.Pharm ở nơi khô và thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm và nhiệt độ cao.

Nhiệt độ bảo quản 20-25 độ C.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-20866-14.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tvpharm.

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.