Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1522. CIMETIDIN 300 vne (Cimetidin 300mg, Hộp 100 viên) Mekophar

Giá bán:
5.0
  • 1,050đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

CIMETIDIN 300 vne

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Cimetidine

Chỉ định

Trào ngược dạ dày

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-31308-18

Thành phần của Thuốc Cimetidine MKP 300mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cimetidine

300mg

Công dụng của Thuốc Cimetidine MKP 300mg

Chỉ định

Thuốc Cimetidine 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
  • Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
  • Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
  • Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger-Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.
  • Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

Dược lực học

Cimetidin ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành của dạ dày, ức chế sự tiết dịch cơ bản (khi đói) ngày và đêm của dạ dày và cả sự tiết acid được kích thích bởi thức ăn, Histamin, Insulin, Cafein, Pentagastrin. Lượng pepsin do dạ dày sản xuất ra cũng giảm theo.

Dược động học

Cimetidin được hấp thu nhanh chóng theo đường tiêu hóa. Dùng thuốc khi bụng đói, nồng độ đỉnh ban đầu trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ, nồng độ đỉnh kế tiếp đạt được sau khoảng 3 giờ. Thức ăn làm chậm và có thể làm giảm nhẹ hấp thu của thuốc. Sinh khả dụng đường uống của Cimetidin khoảng 60 - 70%.

Cimetidin được phân bố rộng khắp trong cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ và kéo dài hơn ở người bị suy thận. Cimetidin được chuyển hóa một phần ở gan thành Hydroxymethyl cimetidin và Sulfoxid, khoảng 50% liều uống được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi sau 24 giờ.

Cách dùng Thuốc Cimetidine MKP 300mg

Cách dùng

Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ. Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Cimetidine cho người lớn: 

  • Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì là 400mg/ngày.
  • Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần.
  • Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.

Liều dùng cho trẻ em trên 1 tuổi: 

  • Liều từ 20 - 30mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

Liều dùng cho trẻ em dưới 1 tuổi: Chưa có báo cáo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng:

Dấu hiệu thường gặp: Giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,...

Xử lý:

Rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cimetidine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

Thường gặp: ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa khác.
  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi.
  • Da: Nổi ban.
  • Nội tiết: Chứng to vú ở đàn ông khi điều trị trên 1 tháng hoặc dùng liều cao.

Ít gặp: 1/100 > ADR > 1/1000

  • Nội tiết: Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài.
  • Da: Dát sần, ban dạng trứng cá, mày đay.
  • Gan: Tăng Enzym gan tạm thời, tự hết khi ngừng thuốc.
  • Thận: Tăng Creatinin huyết.

Hiếm gặp: ADR < 1/1000

  • Tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất.
  • Máu: Giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo. Các thuốc kháng histamin H2 gây giảm tiết acid nên cũng giảm hấp thu vitamin B12, rất dễ gây thiếu máu.
  • Thần kinh: Lú lẫn hồi phục được (đặc biệt ở người già và người bị bệnh nặng như suy thận, suy gan, hội chứng não), trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng.
  • Gan: Viêm gan ứ mật, vàng da, rối loạn chức năng gan.
  • Tụy: Viêm tụy cấp.
  • Thận: Viêm thận kẽ.
  • Cơ: Đau cơ, đau khớp.
  • Quá mẫn: Sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Da: Ban đỏ, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, hói đầu rụng tóc.
  • Hô hấp: Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng).

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Một số tác dụng không mong muốn sẽ qua đi sau khi ngừng thuốc. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.