CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần của Thuốc bột tiêm Ampicillin 1g
Ampicillin 1g
Công dụng của Thuốc bột tiêm Ampicillin 1g
Chỉ định
Ampicilli chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae.
- Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính bộc phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Viêm màng não do Meningococcus, Pneumococcus và Haemophilus influenza.
- Bệnh nhiễm Listeria vì vi khuẩn Listeria monocytogenes rất nhạy cảm với Ampicillin.
Cách dùng Thuốc bột tiêm Ampicillin 1g
Cách dùng
Thuốc dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều đề nghị:
Người lớn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch gián đoạn thật chậm từ 3 – 6 phút, 0,5 – 2g/lần, 4 – 6 giờ/lần hoặc truyền tĩnh mạch.
Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 8 – 14g hoặc 150 – 200mg/kg, tiêm làm nhiều lần cách nhau 3 – 4 giờ/lần. Đối với điều trị khởi đầu trong nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn phải tiêm tĩnh mạch ít nhất 3 ngày và sau đó có thể tiêm bắp.
Trẻ em:
Điều trị nhiễm khuẩn huyết hoặc viêm màng não nhiễm khuẩn: 100 – 200mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cách 3 – 4 giờ/lần, bắt đầu bằng tiêm tĩnh mạch trong 3 ngày và tiếp tục bằng tiêm bắp.
Đối với nhiễm khuẩn ngoài viêm màng não:
- Trẻ sơ sinh ≤ 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 8 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng)
- Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 25mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần (đối với trẻ cân nặng ≤ 2kg thể trọng) hoặc 6 giờ/lần (đối với trẻ trên 2 kg thể trọng)
Đối với viêm màng não ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, liều tĩnh mạch: 100– 300 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần phối hợp với Gentamicin tiêm bắp.
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Dùng liều thông thường ở người lớn.
Độ thanh thải creatinin ≤ 10ml/phút: Dùng liều thông thường cách 8 giờ/lần.
Người bệnh chạy thận nhân tạo phải dùng thêm 1 liều Ampicillin sau mỗi thời gian thẩm tích.
Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Đối với đa số nhiễm khuẩn tiếp tục điều trị ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết triệu chứng.
Tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ampicillin với 3,5ml nước cất pha tiêm.
Tiêm tĩnh mạch/ tiêm truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1g Ampicillin với 5 – 10ml nước cất pha tiêm.
Dung dịch đã pha tiêm chậm trong ít nhất 3 – 5 phút với mỗi liều 250 – 500mg, trong ít nhất 10 – 15 phút với liều 1g. Ampicillin có thể thêm vào dung dịch tiêm, tiêm truyền với độ pha loãng phù hợp.
Độ ổn định và tương hợp:
Ampicillin kém bền trong dung dịch glucose hoặc các carbonhydrate khác. Không nên pha chung dung dịch có Ampicillin với các chế phẩm của máu hoặc dung dịch đạm thủy phân. Do tương kỵ, không nên pha trộn Ampicillin trong cùng 1 vật chứa với Aminoglycoside.
Dung dịch tiêm Ampicillin sodium phải tiêm ngay lập tức sau khi pha và không được để đóng băng.
Nhà sản xuất: Mekophar
Số đăng ký: VD-33003-19