CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Mekophar |
Số đăng ký | VD-34341-20 |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
RUTIN - C vbđ
Thành phần của Thuốc Rutin-Vitamin C
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rutin | 50mg |
Vitamin C | 50mg |
Tá dược vừa đủ | 1Viên |
Công dụng của Thuốc Rutin-Vitamin C
Chỉ định
Thuốc Rutin - Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...).
- Tác dụng làm tăng sức bền thành mạch và giảm tính thẩm mao mạch.
Dược lực học
Rutin, thành phần bao gồm quercetin và rutinose disaccharid (rhamnose và glucose), là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thẩm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trường lực cơ và chống co thắt.
Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mộ.
Sự kết hợp giữa rutin và vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng rutin riêng lẻ.
Dược động học
Acid ascorbic
Hấp thu:
- Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 - 180mg hàng ngày, khoảng 70 - 90% được hấp thu.
- Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
- Tổng lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể ước tính khoảng 1,5g với 30 - 45mg được luân chuyển hàng ngày.
Phân bố:
- Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt.
- Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ
Chuyển hóa và thải trừ:
- Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít acid ascorbic chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính được bài tiết trong nước tiểu.
- Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tùy theo từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu.
- Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Rutin
Hấp thu:
- Dựa vào những nghiên cứu trên người, rutin kém hấp thu ở ruột non, nồng độ đỉnh trong huyết tương thu được 9 giờ sau khi uống.
Phân bố:
- Sau khi hấp thu, rutin trải qua glucuronidation, methylation, sulfation ở trong ruột và gan trước khi đi vào máu và được vận chuyển tới các mô khác.
- Trong máu, rutin liên hợp được vận chuyển và phân bố bởi albumin tới hầu hết các mô, bao gồm mô não dựa vào khả năng vượt qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Sinh khả dụng vào khoảng 20% và thời gian bán thải khoảng 11 - 28 giờ.
- Rutin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu bởi thận và bài tiết vào nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Rutin-Vitamin C
Cách dùng
Thuốc Rutin - Vitamin C dạng viên nén tròn dùng đường uống trong bữa ăn.
Xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dụng.
Liều dùng
Người lớn: Liều thường dùng là 1 - 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
Uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Khi cần có thể nhắc lại, nếu không có chỉ định khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Uống nhiều Rutin C có sao không?
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rutin - Vitamin C, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Thận và tiết niệu: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1 000
- Chưa có báo cáo.
Tần suất không xác định
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
- Tim mạch: Thay đổi nhịp tim, tăng áp suất động mạch.
- Thần kinh: Căng thẳng, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ tiêu hóa: Đau dạ dày.
- Da và mô dưới da: Đỏ da, ban da.
- Cơ - Xương - khớp: Tụ dịch đầu gối, cứng cơ.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Khác: Có thể tăng xuất huyết ở người thiếu men G6PD.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.