CHI TIẾT SẢN PHẨM
Paracetamol Boston 500
Hoạt chất: | |
Dạng bào chế: | Viên nén |
Thương hiệu: | Boston |
Số đăng ký: | VD-27813-17 |
1. Thuốc Paracetamol Boston 500 là thuốc gì?
Paracetamol Boston 500 là thuốc gì? Đây là sản phẩm do công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất có chứa thành phần chính là paracetamol. Đây là một hoạt chất có tác dụng lên vùng dưới đồi của vỏ não. Làm giảm thân nhiệt của người bệnh nhờ sự giãn mạch máu và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol làm hạ thân nhiệt ở những người bị sốt, nhưng không có tác dụng làm hạ thân nhiệt ở những người bình thường.
Thuốc được dùng để hạ sốt và làm giảm đau ở mức nhẹ và vừa trong các trường hợp bị đau đầu, đau nửa đầu, đau thần kinh, đau răng, đau họng, đau bụng kinh, nhức mỏi.
Paracetamol Boston 500 được bào chế viên nén và được đóng gói theo hộp 10 vỉ x 10 viên.
2. Thành phần Paracetamol Boston 500
- Hoạt chất: Paracetamol 500 mg
- Tá dược: Tinh bột mì, pregelatinized starch, povidon K30, avicel PH 101, natri starch glycolat, magnesium stearat.
3. Công dụng thuốc Paracetamol Boston 500
Giảm đau nhẹ và vừa trong các trường hợp đau đầu, đau nửa đầu, đau thần kinh, đau răng, đau lưng, đau bụng kinh, nhức mỏi và hạ sốt.
4. Liều lượng và cách dùng Paracetamol Boston 500
Cách dùng
Paracetamol Boston 500 được dùng bằng đường uống.
Liều lượng
Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần mỗi 4-6 giờ, tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi: 1/2 - 1 viên/lần mỗi 4-6 giờ, tối đa 4 viên/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: dùng dạng bào chế khác thích hợp.
Bệnh nhân suy thận:
Người lớn:
- Clcr < 10 ml/phút: uống cách nhau 8 giờ/lần.
- 10 ml/phút < Clcr < 50 ml/phút: uống cách nhau 6 giờ/lần.
Trẻ em:
- Clcr < 10 ml/phút: uống cách nhau 8 giờ/lần.
Bệnh nhãn suy gan: Dùng thận trọng, dùng liều thấp. Tránh dùng kéo dài.
5. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Paracetamol Boston 500.
- Bệnh nhân thiếu hụt men G6PD.
6. Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng. Nguy cơ quá liều cao hơn ở bệnh nhân bị bệnh xơ gan do rượu.
- Không dùng thuốc quá liều khuyến cáo.
- Hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài trên 3 ngày hoặc bệnh trở nên xấu đi.
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol.
- Bệnh nhân cần tư vấn bác sĩ nếu họ bị viêm khớp không nghiêm trọng và cần phải uống thuốc giảm đau mỗi ngày.
- Trong trường hợp quá liều, cần can thiệp y tế ngay lập tức nhằm tránh gây tổn thương gan nghiêm trọng.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng
- Eyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
7. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu dịch tễ học trong thời kỳ mang thai của con người đã cho thấy không có tác động xấu do sử dụng paracetamol theo liều khuyến cáo, tuy nhiên bệnh nhân nên dùng thuốc theo lời khuyên của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Paracetamol tiết vào sữa mẹ nhưng với lượng nhỏ, không đủ gây tác dụng lâm sàng. Các dữ liệu hiện có không chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
8. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Paracetamol Boston 500 không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
9. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp các tác dụng phụ của paracetamol. Rất hiếm gặp phản ứng trên da nghiêm trọng đã được báo cáo. Đã có báo cáo về loạn tạo máu bao gồm cả ban xuất huyết giảm tiểu cầu, chứng methemoglobin huyết và mất bạch cầu hạt. Nhưng các rối loạn trên chưa chắc có liên quan tới paracetamol.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Paracetamol Boston 500.
10. Tương tác thuốc
Cholestyramin: Giảm khả năng hấp thu của paracetamol. Do đó, không nên dùng cholestyramin trong vòng một giờ nếu bắt buộc giảm đau tối đa.
Metoclopramid và domperidon: Tăng khả năng hấp thu của paracetamol. Tuy nhiên không cần phải tránh dùng đồng thời với paracetamol.
Warfarin: Khi sử dụng thường xuyên và dài ngày paracetamol làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và các coumarin khác, làm tăng nguy cơ chảy máu. Liều thông thường không có ảnh hưởng đáng kê.
Chloramphenicol: Tăng nồng độ trong huyết tương của cloramphenicol.
11. Dược lý
Dược lực học
Paracetamol (acetaminophen) là chất hạ sốt giảm đau tổng hợp, dẫn xuất của p - aminophenol.
Cơ chế tác dụng hạ sốt và giảm đau giống như acid salicylic và dẫn chất của nó. Paracetamol có khả năng vượt qua hàng rào máu não.
Tác dụng hạ sốt của paracetamol là do thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi của vỏ não. Sự tản nhiệt tăng lên là kết quả của sự giãn mạch máu và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol làm hạ thân nhiệt ở những người bị sốt, nhưng không làm hạ thân nhiệt ở những người bình thường. Paracetamol không có tác dụng kháng viêm và chống kết tập tiểu cầu hoặc tăng thời gian chảy máu như acid salicylic.
Ở liều điều trị, paracetamol hầu như không tác động lên hệ tim mạch, hô hấp và cũng không ảnh hưởng đến cân bằng acid – base, không gây kích ứng, chảy máu dạ dày như acid salicylic vì paracetamol không tác dụng lên cyclooxygenase toàn thân mà chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Tác dụng giảm đau của paracetamol liên quan đến việc thuốc ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin.
Dược động học
Hấp thu
Paracetamol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống. Với liều điều trị, nồng độ trong huyết tương đạt được mức tối đa sau 30 – 60 phút.
Phân bố
Sau khi uống, thuốc được phân phối nhanh và đồng đều đến các mô cơ. Có khoảng 25% paracetamol được gắn với huyết tương.
Chuyển hoá – thải trừ
Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở bệnh nhân có tổn thương gan. Paracetamol được chuyển hóa ở gan, và đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, liên hợp với acid sulfuric và một phần với cysteine. Một phần nhỏ của paracetamol (khoảng 4%) được thải trừ dưới dạng không đổi.
12. Quá liều
Trong các trường hợp sử dụng thuốc Paracetamol Boston 500 quá liều phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
13. Bảo quản Paracetamol Boston 500
Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ phòng. Tránh ánh sáng.
14. Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BOSTON VIỆT NAM