Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston |
Số đăng ký | VD-20179-13 |
Dạng bào chế | Bột thuốc |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 3,8g |
Thành phần
Mỗi gói thuốc bột OTIBONE 1500 chứa:
Hoạt chất: Glucosamin 1500,0mg (dưới dạng glucosamin sulfat kali clorid 2560,0mg).
Tá dược: Đường trắng, Acid citric, Povidon K30, Sunset yellow, Aspartam, mùi cam bột vừa đủ 1 gói bột uống.
Công dụng (Chỉ định)
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp nhẹ và trung bình.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: dùng uống, pha với nước, uống cùng hoặc trước bữa ăn..
Liều lượng:
Dùng cho người trên 18 tuổi: ngày dùng 1 gói 1000mg hoặc 1 gói 1.500mg.
Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, thông thường dùng liên tục trong 1 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị và lặp lại sau sáu tháng nếu cần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng với những người bị tiểu đường vì glucosamin có thể làm tăng lượng đường trong máu hoặc giảm glucose huyết.
Thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu. Trong những trường hợp này có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ thường rất nhẹ và thoáng qua. Rất hiếm khi xảy ra rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, nhức đầu và đỏ da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng chung glucosamin với các thuốc lợi tiểu như furosemid có thể làm tăng tác dụng phụ của glucosamin. Khi sử dụng chung với acid acetylsalicylic, thuốc chống động như warfarin hay heparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel và các thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen hay naproxen có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.
Quá liều
Chưa có báo cáo.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Do đó phụ nữ không dùng glucosamine trong thời kỳ này.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Ép gói giấy nhôm. Hộp 30 gói x 3,8g.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Glucosamin sulfat tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một amino monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là mucopolysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp, đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin sulfat còn kích thích sinh sản mỗ liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương. Kích thích sản xuất chất nhầy dịch khớp, làm tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế Glucosamin không những làm giảm triệu chứng của thoái hóa khớp mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Dược động học
Glucosamin sulfat hấp thu 90-98% qua thành ống tiêu hóa, dễ dàng vận chuyển vào tế bào sụn khớp, để kích thích tổng hợp Glycosaminoglycans (yếu tố chủ yếu tạo sụn).