CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
Số đăng ký | VD-32803-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 vỉ x 4 viên |
Hoạt chất |
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Imoboston có thành phần chính là:
Loperamid hydrochlorid với hàm lượng 2mg;
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Thuốc Imoboston được bào chế dưới dạng viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Imoboston
2.1 Tác dụng của thuốc Imoboston
Loperamid được sử dụng làm thành phần của các thuốc trị tiêu chảy hiệu quả. Thuốc tác dụng theo cơ chế làm giảm nhu động ruột, giảm lượng dịch trong lòng ống tiêu hóa từ đó giảm số lần đi tiêu và phân ít nước.
Mặc dù là một dạng opioat tuy nhiên với liều thường dùng, Loperamid không tác động lên hệ thần kinh trung ương, do đó ít gây các tác dụng phụ trên tâm thần.
2.2 Chỉ định của thuốc Imoboston
Thuốc Imoboston được chỉ định điều trị trong các trường hợp bệnh nhân mắc đi ngoài do các nguyên nhân khác nhau, cả tiêu chảy cấp và tiêu chảy trường diễn.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Imoboston
3.1 Liều dùng của thuốc Imoboston
- Liều dùng cho người lớn:
Liều dùng dành cho người lớn mắc tiêu chảy cấp: Bắt đầu sử dụng 2 viên. Sau đó, mỗi lần có đi ngoài thì dùng 1 viên. Sử dụng không quá 6 viên một ngày.
Liều dùng dành cho người lớn mắc tiêu chảy mạn: Mỗi ngày sử dụng 2 viên
- Liều dùng dành cho trẻ em có độ tuổi trên 8 tuổi:
Đối với tiêu chảy cấp: Bắt đầu sử dụng 1 viên. Sau đó, mỗi lần có đi ngoài thì dùng 1 viên. Sử dụng không quá 4 viên một ngày.
Đối với tiêu chảy mạn: Mỗi ngày sử dụng 1 viên.
- Liều dùng dành cho trẻ nhỏ từ 2 đến 8 tuổi:
Mỗi ngày sử dụng 0.04mg thuốc tính theo 1kg khối lượng cơ thể.
3.2 Cách dùng thuốc Imoboston hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống, lưu ý không nhai nát viên thuốc để đảm bảo tác dụng điều trị.
Sử dụng thuốc với nước, tránh sử dụng với bia, rượu, cà phê hoặc một số chất kích thích khác.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
Không sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Chống chỉ định dùng thuốc này điều trị cho đối tượng là trẻ nhỏ dưới 24 tháng tuổi.
Không sử dụng thuốc cho những người bệnh mắc kèm viêm loét đại tràng, tiền sử tắc nghẽn đường ruột, đi ngoài ra máu trong bệnh kiết lỵ.
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Imoboston cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
Các triệu chứng nhẹ trên tâm thần: Buồn ngủ, mệt, choáng váng.
Ngoài ra nếu sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến táo bón, giảm bài tiết nước bọt và hồng ban đa dạng.
6 Tương tác
Thận trọng khi sử dụng thuốc kháng sinh Co-trimoxazol trong quá trình điều trị bằng Imoboston.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng dùng cho những trường hợp sau: phụ nữ có thai và đang cho con bú, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ; người lái xe vận hành máy móc kiểm tra cơ thể trước khi làm việc.
Đối với bệnh nhân mắc kèm suy chức năng gan cần hỏi ý kiến bác sĩ điều trị để hiệu chỉnh liều phù hợp.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho các bệnh nhân gặp tình trạng không dung nạp galactose, Glucose hoặc Lactose do di truyền.
Đối với các bệnh nhân viêm đại tràng màng giả, bệnh nhân đi ngoài có máu và kèm tăng thân nhiệt, cần cân nhắc khĩ trước khi dùng thuốc.
7.2 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Không để thuốc ở nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm cao.
Để tránh xa tầm tay của trẻ em để không cho trẻ nghịch, uống phải thuốc.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-13774-11
Công ty Cổ phần Dược phẩm BosTon Việt Nam - Việt Nam.
Quy cách đóng gói: Mỗi hộp gồm 25 vỉ xé, mỗi vỉ có 4 viên nang.