Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1626. Clorpheboston (Chlorpheniramin maleat 4mg, chai 1000 viên nén bao phim, Thùng 40c) Bostonpharma

Giá bán:
5.0
  • 104đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Chai
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần Clorpheniramin (Chlorpheniramin)

Hàm lượng Chlorpheniramin maleat 4mg

Dạng bào chế Viên nén bao phim

Công ty đăng ký Boston Pharma

Số đăng ký VD-30313-18

Công ty sản xuất 

Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam

Tiêu chuẩn sản xuất Tiêu chuẩn cơ sở

Xuất xứ Việt Nam

Quy cách đóng gói Hộp chai 1000 viên

Hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Thành phần

Mỗi viên thuốc Clorpheboston gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính là Chlorpheniramine với hàm lượng 4mg.
  • Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.

Cơ chế tác dụng của thuốc Clorpheboston 4mg

  • Clorpheniramin có tác dụng kháng histamin theo các cơ chế cạnh tranh gắn vào thụ thể receptor H1 với histamin giúp ngăn chặn tác dụng của histamin đến đích. Ngoài ra thuốc cũng có khả năng kháng cholinergic.
  • Thuốc có khả năng ngăn chặn sự sản sinh các histamin, prostaglandin và leukotrien. Ngoài ra nó còn có khả năng ngăn chặn sự di chuyển của những chất trung gian gây ra viêm. Những tác động của thuốc bao gồm là ức chế các histamin trên cơ trơn và tính thấm mao mạch. Bởi vậy thuốc sẽ làm giảm tình trạng phù nề cũng như nổi mày đay trong những phản ứng dị ứng hoặc sốc phản vệ.

Công dụng và chỉ định của thuốc Clorpheboston 4mg

  • Điều trị cho các trường hợp bị dị ứng với phấn hoa, đồ ăn.
  • Điều trị dị ứng ngoài da như nổi mề đay, eczema, mẩn ngứa,..
  • Điều trị dị ứng đường hô hấp như ngạt mũi, sổ mũi,…viêm mũi vận mạch.
  • Điều trị tình trạng bị phù mạch máu và thần kinh.
  • Người bị phản ứng huyết thanh và côn trùng cắn.
  • Thuốc còn được dùng để giảm những triệu chứng ngứa do bệnh thủy đậu gây ra.

Dược động học

  • Hấp thu và phân bố: Thuốc được đường tiêu hóa hấp thu rất dễ dàng sau khi uống. Thuốc xuất hiện nhiều ở huyết tương sau khoảng 30 phút sử dụng. Nồng độ thuốc cao nhất ở huyết tương có được sau 1-2 tiếng uống và có thể kéo dài được nồng độ này khoảng 4-6 tiếng. Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 12-15 tiếng.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc có gắn với các protein huyết tương và được đào thải chủ yếu bằng đường niệu. Những chất chuyển hóa được tạo thành có thể kể đến như mono và di desmethyl clorpheniramin. Có khoảng 22% liều sử dụng được thải bởi nước tiểu đang ở dạng ban đầu. Chỉ một lượng nhỏ thuốc được đào thải bởi phân.

Cách dùng và liều dùng thuốc Clorpheboston 4mg

Liều dùng

  • Liều dùng cho bệnh nhân trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên thuốc, cứ 4-6 tiếng uống 1 lần. Tối da dùng mỗi ngày 6 viên.
  • Liều dùng cho bệnh nhân dưới 12 tuổi và trên 6 tuổi: Mỗi lần dùng là nửa viên, cách 4-6 tiếng dùng 1 lần. Mỗi ngày chỉ được dùng nhiều nhất là 3 viên.
  • Dưới 6 tuổi không được sử dụng thuốc Clorpheboston 4mg.
  • Người lớn tuổi sẽ thường có tình trạng bị tăng nhạy cảm đối với kháng cholinergic thần kinh. Do đó nên cân nhắc sử dụng liều dùng nhỏ hơn, có thể dùng giống với liều của trẻ dưới 6 tuổi.

Cách dùng

  • Uống với khoảng 200ml nước lọc.
  • Thuốc có thiết kế rãnh bẻ nên có thể bẻ được viên theo rãnh này.
  • Có thể uống thuốc vào trước, trong hay là sau khi ăn xong.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Clorpheboston cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Không dùng điều trị cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 6 tuổi.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân đang trong các cơn hen cấp.
  • Thuốc dùng điều trị bằng đường uống, tuyệt đối không dùng bôi trực tiếp lên vùng da dị ứng.
  • Người đang dùng thuốc ức chế IMAO trong khoảng 14 ngày tính cho đến thời điểm sử dụng thuốc clorpheniramin.