CHI TIẾT SẢN PHẨM
Methylboston® 16
Dạng bào chế | Viên nén |
Thành phần | |
Chỉ định | Hội chứng thận hư, Lupus ban đỏ, Bệnh dị ứng, Hen phế quản, Viêm loét đại tràng, Viêm khớp dạng thấp |
Chống chỉ định | Rối loạn tâm thần, Loãng xương, Bệnh tiểu đường, Suy tim, Cao huyết áp |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | Boston |
Số đăng ký | VD-32804-19 |
Thành phần của Thuốc Methylboston 16
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methylprednisone | 16mg |
Công dụng của Thuốc Methylboston 16
Chỉ định
Thuốc Methylboston 16 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Rối loạn khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp.
- Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường.
- Các trạng thái dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
- Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt - thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh về hệ hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
- Rối loạn máu: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan máu (tự miễn dịch).
- Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính.
- Bệnh về hệ tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Các trường hợp khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), cấy ghép cơ quan.
Dược lực học
Methylprednisolone acetate có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hóa hơn, dó đó có tác dụng kéo dài hơn.
Dược động học
Hấp thu
Methylprednisolone acetate được thủy phân thành dạng hoạt động bởi các men cholinesterase huyết thanh. Ở người, methylprednisolone thành lập các phức hợp yếu dễ tách với albumin và transcortin.
Phân bố
Khoảng 40 - 90% thuốc được gắn kết với protein huyết tương. Tác động nội tế bào của glucocorticoid đưa đến một sự khác biệt rõ ràng giữa thời gian bán hủy trong huyết tương và thời gian bán hủy theo dược lý học.
Thời gian kéo dài hoạt động kháng viêm của các glucocorticoid cũng tương đồng với thời gian giảm hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận (HPA).
Chuyển hoá
Chuyển hóa methylprednisolone theo đường gan cũng tương tự về mặt định tính với cortisol. Các chất chuyển hóa chính là 20-beta hydroxymethylprednisolone và 20-beta-hydroxy-6-alpha-methylprednisolone.
Thải trừ
Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng glucuronide, sulfate và các hợp chất không liên hợp. Các phản ứng liên hợp này xảy ra chủ yếu ở gan và có thể ở thận trong một vài mức độ.
Cách dùng Thuốc Methylboston 16
Cách dùng
Thuốc Methylboston 16 mg dùng đường uống.