Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1653. Losartan Boston 50 (Losartan Kali 50mg, hộp 60 viên) Bostonpharma

Giá bán:
5.0
  • 1,834đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN

Hộp 04 vỉ x 15 viên nén bao phim

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Thành phần hoạt động:

Losartan kali

50 mg

Chỉ định:

Điều trị tăng huyết áp thứ phát ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 - 18 tuổi.

Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp và đái tháo đường týp 2 có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày như một phần của điều trị hạ huyết áp.

Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được coi là không phù hợp do tương kỵ, đặc biệt là ho hoặc chống chỉ định. Bệnh nhân suy tim đã ổn định bằng thuốc ức chế ACE không nên chuyển sang losartan. Bệnh nhân phải có phân suất tống máu thất trái ≤ 40% và phải ổn định về mặt lâm sàng và đang áp dụng chế độ điều trị đã được thiết lập cho bệnh suy tim mạn tính.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp trưởng thành bị phì đại thất trái được ghi nhận bằng ECG.

LIỀU LƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DÙNG

Phương pháp điều trị

LOSARTAN BOSTON 50 dùng qua đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

liều lượng

tăng huyết áp

Liều khởi đầu và duy trì thông thường là 50 mg mỗi ngày một lần

Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 3-6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị. Một số bệnh nhân có thể nhận được lợi ích bổ sung bằng cách tăng liều lên 100 mg mỗi ngày một lần (vào buổi sáng).

Losartan có thể được dùng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu (ví dụ hydrochlorothiazide).

Bệnh nhân đái tháo đường týp II tăng huyết áp có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày:

Liều khởi đầu thông thường là 50 mg mỗi ngày một lần.

Liều có thể tăng lên 100 mg mỗi ngày một lần (vào buổi sáng).

Losartan có thể được dùng cùng với các thuốc hạ huyết áp khác (ví dụ thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn alpha hoặc beta và các thuốc tác động lên trung ương cũng như với insulin và các thuốc hạ đường huyết thường được sử dụng khác (ví dụ sulfonylurea, glitazone và thuốc ức chế glucosidase).

Suy tim:

Liều khởi đầu thông thường của losartan ở bệnh nhân suy tim là 12,5 mg mỗi ngày một lần. Nói chung, nên điều chỉnh liều theo các khoảng thời gian hàng tuần (tức là 12,5 mg mỗi ngày, 25 mg mỗi ngày, 50 mg mỗi ngày, 100 mg mỗi ngày, tối đa là 150 mg một lần mỗi ngày) tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái được ghi nhận bằng ECG:

Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan một lần mỗi ngày. Nên bổ sung thêm hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc tăng liều losartan lên 100 mg ngày một lần dựa trên đáp ứng huyết áp.

Sử dụng ở những bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ những người được điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao), nên cân nhắc dùng liều khởi đầu 25 mg mỗi ngày một lần.

Sử dụng ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Không cần điều chỉnh liều.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:

Nên cân nhắc dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Vì vậy, losartan chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ em 6 tháng – dưới 6 tuổi: Không khuyến khích

Trẻ em từ 6 tuổi đến 18 tuổi:

Liều khuyến cáo là 25 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân >20 đến <50 kg. Trong
trường hợp đặc biệt, liều có thể tăng lên tối đa 50 mg, 1 lần/ngày. 

Ở bệnh nhân > 50 kg, liều thông thường là 50 mg mỗi ngày một lần. Trong trường hợp đặc biệt, có thể điều chỉnh liều tối đa là 100 mg, 1 lần/ngày.

Losartan không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2 hoặc trẻ em bị suy gan.

Sử dụng ở người lớn tuổi:

Mặc dù nên cân nhắc bắt đầu điều trị với liều 25 mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết đối với người cao tuổi.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với losartan kali hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Quý 2 và 3 của thai kỳ.

Suy gan nặng.

Chống chỉ định sử dụng đồng thời losartan với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận. 

CẢNH BÁO VÀ ĐỀ PHÒNG

- Chứa lactose có thể không phù hợp với bệnh nhân không dung nạp lactose, galactose huyết hoặc kém hấp thu glucose/galactose

- Quá mẫn, phù mạch Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có tiền sử phù mạch có hoặc không có thuốc ức chế ACE hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.

- Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải/dịch:  Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên và sau khi tăng liều, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc natri do điều trị lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Những tình trạng này cần được khắc phục trước khi dùng losartan hoặc nên sử dụng liều khởi đầu thấp hơn.

- Mất cân bằng điện giải:

  • Mất cân bằng điện giải thường gặp ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không mắc bệnh tiểu đường và cần được giải quyết. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có bệnh thận, tỷ lệ tăng kali máu ở nhóm điều trị bằng losartan cao hơn so với nhóm dùng giả dược. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong huyết tương cũng như độ thanh thải creatinin, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim và cần theo dõi chặt chẽ độ thanh thải creatinin trong khoảng 30-50 ml/phút.
  • Việc sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng kali huyết thanh.

- Suy gan:  Nên cân nhắc sử dụng liều thấp hơn cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Không được dùng losartan ở bệnh nhân suy gan nặng, losartan không được khuyến cáo ở trẻ em bị suy gan.

- Suy thận:  Do ức chế hệ renin-angiotensin, có thể gây suy thận (đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hệ renin-angiotensin-aldosterone như người bị suy tim nặng hoặc đã có bệnh thận trước đó). rối loạn chức năng), tăng urê máu và creatinine huyết thanh (bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đối với một quả thận). Những thay đổi về chức năng thận có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị. Losartan nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở một quả thận.

- Sử dụng ở trẻ em bị suy thận:

  • Losartan không được khuyến cáo ở trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
  • Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên trong quá trình điều trị bằng losartan, đặc biệt khi sốt, mất nước có khả năng làm giảm chức năng thận.
  • Không nên sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE và losartan.

- Ghép thận: Chưa có kinh nghiệm.

Cường aldosterone nguyên phát: Không đáp ứng với losartan.

Bệnh tim mạch vành và bệnh mạch máu não: Huyết áp giảm quá mức do thiếu oxy có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

- Suy tim:

  • Ở những bệnh nhân bị suy tim, có hoặc không có suy thận, có nguy cơ bị hạ huyết áp động mạch nghiêm trọng và suy thận (thường cấp tính).
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân suy tim và suy thận, bệnh nhân suy tim nặng (suy tim độ 4 theo NYHA), cũng như ở bệnh nhân suy tim và rối loạn nhịp tim có triệu chứng đe dọa tính mạng.
  • Nên thận trọng khi sử dụng kết hợp losartan với thuốc chẹn beta.

- Thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

- Không nên bắt đầu sử dụng losartan trong thời kỳ mang thai trừ khi việc tiếp tục điều trị bằng losartan được coi là cần thiết, bệnh nhân dự định mang thai nên chuyển sang phương pháp điều trị chống tăng huyết áp thay thế đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Khi được chẩn đoán có thai, nên ngừng điều trị bằng losartan ngay lập tức và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.

- Phối hợp với thuốc ức chế hệ renin-angiotensin aldosterone:

  • Việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp).
  • Nếu việc kết hợp với thuốc ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone là thực sự cần thiết thì nên theo dõi chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp.
  • Không nên sử dụng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân mắc bệnh thận do tiểu đường.

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng sau ngày hết hạn 

Cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BOSTON VIỆT NAM

SĐK: VD-24749-16