Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1657. Crestinboston (Rosuvastatin 10 mg, hộp 70 viên) Bostonpharma

Giá bán:
5.0
  • 3,600đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần

Rosuvastatin

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Boston

Số đăng ký

VD-28862-18

Thành phần của Thuốc Crestin 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rosuvastatin

10mg

Công dụng của Thuốc Crestin 10mg

Chỉ định

Thuốc Crestinboston 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại Ilb): Liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).

Điều trị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu týp III): Liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị bệnh nhân có rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein mail týp III).

Điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân người lớn có tăng triglycerid.

Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như gạn tách LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Điều trị cho bệnh nhi từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng nhằm làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và ApoB trên những bệnh nhân thanh thiếu niên 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (đối với nữ đã có kinh nguyệt ít nhất 1 năm) nếu những yếu tố sau vẫn còn tồn tại sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng: LDL-C > 190 mg/dL hay > 160 mg/dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều hơn yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch.

Điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn như là một phần của chiến lược điều trị nhằm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C để đạt các mức mục tiêu.

Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát.

Ở những cá thể không có bằng chứng lâm sàng về bệnh mạch vành nhưng có nguy cơ bệnh tim mạch như là ≥ 50 tuổi ở nam giới, ≥ 60 tuổi ở nữ giới, hsCRP ≥ 2 mg/L và có thêm ít nhất 1 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch như là tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc hoặc có tiền sử gia đình về bệnh mạch vành sớm, nhằm:

  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ thủ thuật tái tưới máu mạch vành.
  • Giới hạn điều trị: Crestinboston 10 chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân rối loạn lipid máu týp I yà týp V theo phân loại Fredrickson.

Dược lực học

Rosuvastatin, một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh enzym khử hydroxyl glutaryl coenzyme A (HMG-CoA), là một thuốc làm giảm lipid có tác dụng trên các lipid của huyết tương tương tự như simvastatin.

Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, tăng cường sự hấp thu và dị hóa của LDL và ức chế sự tổng hợp VLDL tại gan, do đó làm giảm tổng số phân tử LDL và VLDL.

Rosuvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và triglycerid (TG), tăng HDL-C. Rosuvastatin cũng làm giảm apolipoprotein B (ApoB), VLDL-C, VLDL-C - TG và tăng apolipoprotein A-I(ApoA-I). Bên cạnh đó rosuvastatin còn làm giảm tỉ lệ LDL-C/HDL-C, cholesterol toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C, ApoB/ApoA-I.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng khoảng 20%.

Phân bố

Thuốc được phân bố rộng rãi ở gan - nơi tổng hợp cholesterol. Thể tích phân bố của thuốc khoảng 134 lít. Thuốc liên kết khoảng 90% với protein huyết tương, chủ yếu là với albumin.

Chuyển hóa

Thuốc ít bị chuyển hóa (khoảng 10%). Rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyển hóa qua cytocrom P450 và CYP2C9 là chất đồng enzym chính tham gia vào quá trình chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl và lacton.

Thải trừ

Khoảng 90% liều uống được đào thải qua phân, bao gồm cả dạng thuốc được hấp thu và không được hấp thu, phần còn lại được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải của rosuvastatin vào khoảng 19 giờ và không tăng khi dùng liều cao hơn. Độ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ.

Cách dùng Thuốc Crestin 10mg

Cách dùng

Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Sử dụng các Hướng Dẫn Đồng Thuận hiện nay về điều trị rối loạn lipid để điều chỉnh Crestinboston 10 cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Crestinboston 10 có thể dùng bất cứ khi nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

Điều trị tăng cholesterol máu:

Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ngày cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác sang dùng Crestinboston 10.

Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn.

Hiệu chỉnh liều đến liều kế tiếp có thể thực hiện sau 4 tuần nếu cần thiết. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc chuẩn liều lần cuối đến 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này phải được theo dõi thường xuyên, cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.

Dự phòng biến cố tim mạch:

Trong các nghiên cứu giảm nguy cơ biến cố tim mạch, liều dùng là 20 mg mỗi ngày.

Trẻ em

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử trên bệnh nhi (từ 10 đến 17 tuổi):

Liều thường dùng là 5 - 20 mg/ngày, liều khuyến cáo tối đa là 20 mg/ngày (liều lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này). Điều chỉnh liều theo từng cá nhân dựa trên mục tiêu điều trị được khuyến cáo và chỉ nên thực hiện sau khoảng thời gian ≥ 4 tuần.

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử:

Kinh nghiệm sử dụng chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi).

Người cao tuổi

Nên bắt đầu với liều 5 mg 1 lần/ngày ở người hơn 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều do tuổi tác.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Chống chỉ định Crestinboston 10 cho bệnh nhân suy thận nặng.

Bệnh nhân suy gan

Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nồng độ và thời gian không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9.

Ở những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh > 9. Chống chỉ định Crestinboston 10 cho các bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.

Bệnh nhân Châu Á

Cân nhắc khởi đầu với liều 5 mg/lần/ngày do gia tăng nồng độ rosuvastatin huyết tương. Lưu ý đến việc tăng mức độ tiếp xúc với thuốc ở bệnh nhân Châu Á khi không kiểm soát đủ với liều trên 20 mg/ngày.

Sử dụng trong điều trị phối hợp thuốc:

Phối hợp vơi gemfibrozil: Khởi đầu với liều 5 mg/lần/ngày. Liều dùng Crestinboston 10 không nên vượt quá 10 mg/lần/ngày.

Phối hợp với atazanavir hoặc lopinavir và ritonavir hoặc atazanavir và ritonavir: Khởi đầu với liều 5 mg/lần/ngày. Liều dùng Crestinboston 10 không nên vượt quá 10 mg/lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ có thể cần thiết.

Thẩm tách máu không có ý nghĩa trong việc thúc đẩy sự đào thải của rosuvastatin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Crestinboston 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Nội tiết: Đái tháo đường.

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

Tiêu hoá: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.

Cơ xương khớp: Đau cơ.

Rối loạn khác: Chứng suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mày đay.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

Máu: Giảm tiểu cầu.

Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch.

Tiêu hóa: Viêm tụy.

Gan mật: Tăng transaminase gan.

Cơ xương khớp: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân.

Rất hiếm, ADR < 1/10.000

Thần kinh: Đa dây thần kinh, mất trí nhớ.

Gan mật: Vàng da, viêm gan.

Cơ xương khớp: Đau khớp.

Thận, tiết niệu: Tiểu máu.

Sinh sản: Nữ hóa tuyến vú ở nam giới.

Không rõ tần suất

Tâm thần: Trầm cảm.

Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ.

Hô hấp: Ho, khó thở.

Tiêu hoá: Tiêu chảy.

Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson.

Cơ xương khớp: Rối loạn về gân, bệnh cơ hoại tử do miễn dịch (IMNM).

Rối loạn khác: Phù nề.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Công ty đăng ký

Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam

Quy cách đóng gói

Hộp 5 vỉ x 14 viên