CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần Cefadroxil
Hàm lượng 500 mg
Dạng bào chế viên nang cứng
Công ty đăng ký Boston Pharma
Số đăng ký VD-32799-19
Công ty sản xuất
Boston Pharma
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Mỗi viên Bostodroxil 500mg có chứa các thành phần:
- Cefadroxil 500 mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Bostodroxil 500
- Cefadroxil có tác dụng liên kết với các protein gắn với penicillin và làm bất hoạt các protein này nằm ở màng trong của các thành tế bào vi khuẩn do các protein này là các enzym có tác dụng tham gia trực tiếp vào giai đoạn cuối của quá trình tế bào vi khuẩn lắp ráp và định hình thành tế bào trong quá trình vi khuẩn phân chia và tăng trưởng do đó Cefadroxil làm suy yếu thành tế bào và gây tình trạng ly giải tế bào nhờ đó gây chết vi khuẩn.
Dược động học
- Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu tốt khi dùng đường uống và thức ăn không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu Cefadroxil và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ.
- Phân bố: Cefadroxil có khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 28,1%.
- Chuyển hóa: Cefadroxil không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Cefadroxil được bài tiết qua nước tiểu 90% dưới dạng không đổi và có thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ.
Công dụng – Chỉ định Bostodroxil 500
Bostodroxil 500 được chỉ định dùng trong các pháp đồ dùng kháng sinh để điều trị các bệnh do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như:
- Bệnh nhân bị viêm họng do viêm amidan, viêm cầu khuẩn.
- Bệnh nhân bị viêm phổi do vi khuẩn.
- Bệnh nhân bị viêm phế quản phổi.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng kèm theo.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mô mềm hay nhiễm khuẩn da.
Liều dùng – Cách sử dụng Bostodroxil 500
Liều dùng
- Với 1 số đối tượng trẻ em có thể tăng liều dùng lên 100mg/kg/ngày.
- Với 1 số đối tượng bệnh nhân là người lớn có thể tăng liều tối đa 8 viên/ngày.
Cách dùng
- Bostodroxil 500 dùng theo đường uống.
Chống chỉ định
Không dùng Bostodroxil 500 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam khác, penicilin.
Làm chậm sự hấp thụ Bostodroxil 500 | |
Probenecid | Giảm bài tiết cephalosporin |
Furosemid, aminoglycoside | Tăng độc tính với thận |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Bostodroxil 500
Lưu ý và thận trọng
- Dùng Bostodroxil 500 có thể gây phản ứng quá mẫn chéo ở các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm beta – lactam, vì vậy nên thận trọng khi dùng Bostodroxil 500 cho nhóm đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng Bostodroxil 500 cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, trước khi điều trị nhóm bệnh nhân này nên được theo dõi lâm sàng và tiến hành làm các xét nghiệm thích hợp.
- Dùng Bostodroxil 500 kéo dài có thể gây phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bệnh nhân bị bội nhiễm cần ngưng dùng Bostodroxil 500 ngay.
- Bệnh nhân bị ỉa chảy nặng liên quan đến việc dùng Bostodroxil 500 thì cần quan tâm tới chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc.
- Bệnh nhân có bệnh về đường tiêu hóa đặc biệt là bệnh viêm đại tràng cần thận trọng khi dùng Bostodroxil 500.
- Không dùng Bostodroxil 500 điều trị viêm màng não.
- Thận trọng khi dùng Bostodroxil 500 cho bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hay phản ứng dị ứng nặng.
- Trong quá trình dùng Bostodroxil 500, các xét nghiệm glucose niệu nên được thực hiện bằng phương pháp dùng enzym.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Chỉ dùng Bostodroxil 500 cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Bostodroxil 500 có thể gây tác dụng phụ đau đầu ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Để Bostodroxil 500 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Bostodroxil 500 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.
Xử trí quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
- Biểu hiện: co giật, buồn nôn, quá mẫn thần kinh cơ, nôn và ỉa chảy
- Xử trí: bảo vệ đường hô hấp cho bệnh nhân, truyền dịch, thông khí chủ yếu cho bệnh nhân điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Bostodroxil 500 thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.