CHI TIẾT SẢN PHẨM
Hoạt chất: | |
Dạng bào chế: | Viên nén bao phim |
Thương hiệu: | Boston |
Số đăng ký: | VD-20181-13 |
1. Thành phần của Otibone 500
- Hoạt chất: Glucosamin 500mg
(dưới dạng Glucosamin hydroclorid 602 mg)
- Tá dược: Calci hydrophosphat khan, Crospovidon, Magnesi stearat, Silicon dioxid, Povidon K30, Opadry AMB white, Ponceau 4R lake, PEG 6000, Ethanol 96%, Nước tinh khiết: vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Otibone 500
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp nhẹ và trung bình.
3. Liều lượng và cách dùng của Otibone 500
Cách dùng: dùng uống.
Liều lượng:
— Dùng cho người trên 18 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, ngày dùng 2 lần.
— Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều
trị.
4. Chống chỉ định khi dùng Otibone 500
Người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
5. Thận trọng khi dùng Otibone 500
Thận trọng với những người bị tiểu đường vì glucosamin có thể làm tăng lượng đường trong máu hoặc giảm glucose huyết.
Thận trọng khi dùng trên những bệnh nhân bị rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu. Trong những trường hợp này có thẻ điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa xác định được tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Do đó phụ nữ không dùng glucosamin trong thời kỳ này.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường rất nhẹ và thoáng qua. Rất hiếm khi xảy ra rối loạn tiêu hóa, buồn ngủ, nhức đầu và đỏ da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dùng chung glucosamin với các thuốc lợi tiểu như furosemid có thể làm tăng tác dụng phụ của glucosamin.
Khi sử dụng chung với acid acetylsalicylic, thuốc chống đông như warfarin hay heparin, thuốc chống kết tập tiểu cầu như clopidogrel và các thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen hay naproxen có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.
10. Dược lý
Glueosamine sulfate tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một aminomonosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là mucopolysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp, đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như col- lagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine sulfate còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
- Kích thích sản xuất chất nhày dịch khớp, làm tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế Glueosamine không những làm giảm triệu chứng của thoái hóa khớp mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.Là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có báo cáo.
12. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |