Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1736. METPREDNI 4 A.T (Methylprednisolon 4mg, Hộp 10 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 176h) An Thiên

Giá bán:
5.0
  • 580 đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Công ty đăng ký

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Số đăng ký

VD-24744-16

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hoạt chất

Methylprednisolone

1 Thành phần

Thành phần:

Thuốc Metpredni 4 A.T(Vỉ) chứa các thành phần chính bao gồm:

  • Methylprednisolon có hàm lượng 4 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của Metpredni 4 A.T (Vỉ)

2.1 Tác dụng của Metpredni 4 A.T (Vỉ)

Hoạt chất Methylprednisolon 4mg là một Glucocorticoid, có tác dụng kháng viêm, ngăn ngừa dị ứng và ức chế hệ miễn dịch. Thuốc ít giữ muối, nước hơn so với các glucocorticoid khác, tác dụng chống viêm tăng so với Prednisolon.

Khi dùng đường toàn thân sẽ làm tăng số lượng bạch cầu trung tính và giảm số lượng tế bào lympho, bạch cầu ưa acid, bạch cầu đơn nhân trong máu. Ngăn chặn chức năng thực bào của các đại thực bào, hạn chế việc sinh Interferon-Gamma, Interleukin-1, các chất gây sốt, các men Collagenase và Elastase, các yếu tố làm hoại tử.

2.2 Chỉ định của Metpredni 4 A.T (Vỉ)

Thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ)  được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh rối loạn nội tiết tố như thiểu năng tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sinh vỏ thượng thận do nguyên nhân bẩm sinh, viêm tuyến giáp không kèm mưng mủ.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh thấp (khớp) như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp ở trẻ nhỏ, viêm đốt sống kèm cứng khớp, viêm màng bao hoạt dịch cấp tính và bán cấp tính, viêm ở màng hoạt dịch của các khớp xương, viêm tại gân bao hoạt dịch nhưng không đặc hiệu, viêm xương khớp hậu chấn thương, viêm khớp kèm vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp tính do gout.
  • Điều trị cấp hoặc duy trì triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ diện rộng toàn thân, viêm nhiều cơ toàn thân, thấp tim cấp tính, đau cơ dạng thấp
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về da: Pemphigus, viêm da có các bọng nước dạng herpes, phát ban đa dạng thể nặng (Hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tiết bã nhờn thể nặng, viêm da kèm tróc vảy, bệnh vẩy nến.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh dị ứng: viêm mũi dị ứng, mẫn cảm với các thuốc khác, viêm da do tiếp xúc, bệnh hen phế quản, viêm da do dị ứng.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, nhiễm trùng ở giác mạc do virus Herpes Zoster, viêm dây thần kinh thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh ở đường hô hấp: chứng nhiễm độc berylli; bệnh sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về máu: Thiếu máu tan máu, phát ban chảy máu giảm số lượng tiểu cầu tự phát ở trẻ nhỏ, giảm số lượng tiểu cầu thứ phát ở trẻ nhỏ, giảm số lượng nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng phù ở hội chứng thận hư.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh về đường tiêu hóa như Viêm loét đại tràng, viêm ở đoạn ruột non.
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh trên hệ thần kinh: Đợt cấp tính của chứng xơ cứng rải rác, phù kết hợp với u não.
  • Các chỉ định khác của thuốc như điều trị tình trạng lao ở màng não, lao phổi tối cấp tính hay lan tỏa; bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

3 Liều dùng - Cách dùng của Metpredni 4 A.T (Vỉ) 

3.1 Liều dùng của Metpredni 4 A.T (Vỉ) 

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân sốt do thấp khớp cấp tính: mỗi ngày dùng 48 mg đến khi trở về bình thường trong 7 ngày.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống: mỗi ngày dùng 20 -100 mg.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Viêm đa cơ hệ thống: mỗi ngày dùng 48 mg.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Viêm động mạch chủ tế bào khổng lồ, đau đa cơ do thấp khớp: mỗi ngày dùng 64 mg.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Pemphigus: mỗi ngày dùng 80 - 360 mg.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Đợt cấp của chứng xơ cứng rải rác: mỗi ngày dùng 200mg, dùng trong 7 ngày, sau đó giảm dần liều còn mỗi ngày dùng 64mg, dùng trong 30 ngày.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân hen cấp tính: mỗi ngày dùng 32 – 48 mg, điều trị trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 7 ngày. Khi khỏi cơn cấp, thuốc có thể được giảm liều nhanh hơn.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Sarcoid phổi: mỗi ngày dùng 32-48 mg, liều duy nhất dùng cách vài ngày.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Rối loạn huyết học và khối u: mỗi ngày dùng 16 -100 mg.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân U bạch huyết ác tính: mỗi ngày dùng 16 -100 mg.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân Crohn: mỗi ngày dùng 48 mg trong giai đoạn phát bệnh cấp tính.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân cấy ghép cơ quan: mỗi ngày dùng 4 – 7 mg/kg.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân là người già: khi điều trị cho người già, đặc biệt khi điều trị dài ngày, có nguy cơ gặp các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng hơn và cần theo dõi hết sức thận trọng.

Liều dùng điều trị cho bệnh nhân là trẻ em: tùy vào đáp ứng lâm sàng và theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều khởi đầu mỗi ngày dùng 0,8 – 1,5 mg/kg, liều duy trì mỗi ngày dùng 2 – 8 mg. bệnh nhân nên dùng biện pháp điều trị kiểu cách ngày, dùng thuốc vào khoảng 8 giờ mỗi sáng. Nên điều trị với liều nhỏ nhất trong thời gian ngắn nhất.

3.2 Cách dùng thuốc Metpredni 4 A.T (Vỉ) hiệu quả

Thuốc được bào chế theo dạng viên, hấp thu theo đường uống, khi uống chú ý uống cả viên, không chia nhỏ sản phẩm.

Uống sản phẩm với nước, nên uống vào buổi sáng, sau khi ăn no. Thận trọng khi dùng thuốc này và tuân thủ chỉ định của bác sỹ.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng thương tổn da nguyên nhân do Virus, nấm hoặc lao, nhiễm khuẩn nặng, đang sử dụng vaccine dạng sống.