Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1770. A.T CALCIUM 300 (Calci lactat 300mg, Hộp 100 viên) An Thiên

Giá bán:
5.0
  • 1,030đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của thuốc A.T Calcium 300

  • Calci lactat: 300mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế thuốc

Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của A.T Calcium 300

  • Điều trị tình trạng thiếu calcium.
  • Tăng nhu cầu về calcium như phụ nữ có thai và cho con bú, trong giai đoạn tăng trưởng nhanh (thiếu niên, tuổi dậy thì). Chứng loãng xương ở người lớn tuổi, hay điều trị bằng corticoid, còi xương, sau mãn kinh.

Chống chỉ định của A.T Calcium 300

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Bệnh thận nặng, tăng calcium huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng calcium niệu, loãng xương do bất động.
  • Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis).

Liều dùng - Cách dùng A.T Calcium 300

  • Liều dùng:
    • Người lớn & trẻ trên 10 tuổi: 2-3 viên/ ngày.
    • Trẻ từ 6-10 tuổi: 1 -2viên/ ngày.
  • Cách dùng: Liều dùng hàng ngày nên được chia thành 3 – 4 lần dùng, uống sau khi ăn 1 – 1,5 giờ.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng AT Calcium 300

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc sỏi thận, bệnh tim hay sarcoidose.
  • Không nên dùng thuốc để điều trị trong thời gian kéo dài.
  • Tăng calcium huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra calcium huyết. Nếu cần thiết thì phải giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.
  • Tránh dùng ở những bệnh nhân bị sỏi thận calcium, hoặc có tiền sử sỏi thận. Bệnh nhân có nguy cơ sỏi thận cần phải uống nhiều nước.
  • Ngoại trừ những chỉ định thật cụ thể, tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng calcium.

Tác dụng phụ của A.T Calcium 300

  • Rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn).
  • Dùng liều cao làm thay đổi calcium huyết, calci niệu, gây nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề đay, mẩn ngứa.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Sử dụng được.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với vitamin D và các dẫn chất sẽ làm tăng hấp thu calcium.
  • Không dùng calcium trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracycline, fluor, biphosphonate, quinolone do có thể tạo phức khó tan không hấp thu được.
  • Calcium làm tăng độc tính đối với tim của các glycoside digitalis vì tăng nồng độ calcium huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của glycoside tim.
  • Glucocorticoid làm giảm hấp thu calcium qua đường tiêu hóa.
  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide giảm calcium niệu nên có nguy cơ làm tăng nồng độ calcium huyết.

Quên liều thuốc và cách xử trí

Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Sử dụng liều cao có thể có các triệu chứng của tình trạng tăng calcium huyết và tăng calcium niệu bao gồm biếng ăn, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát nước và đa niệu.
  • Xử trí khi bị quá liều:
    • Cần bù nước bằng đường uống hoặc đường tĩnh mạch trong giai đoạn đầu.
    • Dùng furosemide hoặc các thuốc lợi tiểu khác để tăng thải trừ calcium (tránh dùng thuốc lợi tiểu loại thiazide do làm tăng sự tái hấp thu calcium ở thận).
    • Thẩm phân máu.
    • Kiểm tra cẩn thận nồng độ các chất điện giải cần thiết trong huyết thanh trong suốt thời gian điều trị.

Quy cách đóng gói

Hộp/10 vỉ x 10 viên nén.

Bảo quản

Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam.