Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1792. A.T ARGININ 200 (Arginin hydroclorid 200mg, Hộp 100 viên) An Thiên

Giá bán:
5.0
  • 420đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần
Arginin hydroclorid 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tinh bột sắn, PVP K30, Magnesi stearat, Talc, Aerosil, Nang số 1)

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị duy tri tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyl tranferase
- Điều trị hỗ trợ các rồi loạn khó tiêu. máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamate synthetase.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt enzym arginase.

Liều dùng 
- Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu omithin carbamyl transferase
Đường uống:
+ Trẻ sơ sinh: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
+ Trẻ từ 1 tháng -> 18 tuổi: 100mg/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần,
- Điều trị duy tri cho bệnh nhân tăng amoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu
Đường uống:
+ Trẻ sơ sinh: 100 - 175mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
+ Trẻ từ 1 tháng -> 18 tuổi: 100 - 175mg/kg/lần; dùng 3 - 4 lần mỗi ngày, cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu
+ Người lớn: uống 3-6g/ngày Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định + Người lớn: uống 6 - 21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N-acetyl glutamat synthetase
Người lớn: uống 3- 20g/ngày tùy theo tình trạng bệnh

Tác dụng phụ
- Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, tăng BUN, creatinin và creatinin huyết thanh.
- Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bởi vì tính an toàn và hiệu quả trên phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được xác lập, thuốc chỉ nên dùng ở phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết. Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
- Arginin có thể làm thay đổi tỷ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
- Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
- Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.

*Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginin. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.
*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginin có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
- Dùng các thuốc trị tiểu đường sulfonylurea đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginin. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginin. - Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginin điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 30°C, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: An Thiên Pharma

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (Việt Nam)

SĐK: VD-25623-16