Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1813. BETAHISTIN 8 A.T (Betahistin dihydroclorid 8mg, Hộp 100 viên) An Thiên

Giá bán:
5.0
  • 380đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của thuốc Betahistin 8 A.T

  • Betahistin dihydroclorid

Chỉ định của thuốc Betahistin 8 A.T

  • Hỗ trợ và điều trị chóng mặt, ù tai và mất thính lực và buồn nôn do bệnh Meniere.
  • Phòng ngừa sự tái phát của các triệu chứng rối loạn tai trong do hội chứng Meniera.
  • Hỗ trợ điều trị chóng mặt do tiền đình gây ra.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Betahistin 8 A.T

  • Cách dùng:
    • Uống thuốc cùng với bữa ăn, nên uống thuốc cùng 1 cốc nước lọc.
    • Dùng thuốc liên tục từ 2 đến 3 tháng để đạt được hiệu quả tốt nhất của thuốc.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khởi đầu: ngày dùng 3 lần, mỗi lần 8-16 mg.
      • Liều duy trì: ngày dùng 24-48 mg. Liều tối đa ngày 48 mg.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên:
      • Betahistin được khuyến cáo không nên dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Chống chỉ định của thuốc Betahistin 8 A.T

  • Người quá mẫn với betahistin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm.
  • Người đang có cơn loét dạ dày tá tràng.
  • Bệnh nhân u tủy thượng thận.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Betahistin 8 A.T

  • Thẽo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị hen phế quản.
  • Thận trọng vì thuốc Betahistin có khả năng tăng nặng cho người bị mề đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng.
  • Chú ý khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị hạ huyết áp nặng.
  • Không nên sử dụng thuốc cho các đối tượng có vấn đề về dung nạp lactose di truyền, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc dùng betahistin cho phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên dùng betahistin trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
  • Chưa biết betahistin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nên cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ so với lợi ích của việc cho con bú và nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng thiết kế đặc biệt để điều tra về khả năng lái xe và vận hành máy móc, betahistin không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng này.

Tác dụng phụ của thuốc Betahistin 8 A.T

  • Thuốc Betahistin 8-16 A.T có thể gây các tác dụng phụ ngoài ý muốn:
    • Thường gặp:
      • Đau đầu, khó tiêu, buồn nôn.
    • Ít gặp:
      • Phản ứng quá mẫn(như sốc phản vệ)
      • Kích ứng tiêu hóa nhẹ (như nôn, đau dạ dày, đầy bụng và đầy hơi). Có thể giảm triệu chứng này bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.
      • Phản ứng quá mẫn ở da và dưới da, đặc biệt phù mạch thần kinh, mề đay, phát ban và ngứa.
  • Có bất kỳ biểu hiện bất thường khi sử dụng thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Trên thực tế chưa có báo cáo nào về tương tác giữa betahistin và thuốc kháng histamin, tuy nhiên có thể xảy ra đối kháng giữa 2 loại thuốc này.

Đã có một số báo cáo thuốc Betahistin có xảy ra tương tác với ethanol, sản phẩm chứa pyrimethamin với dapson và tương tác tiềm tàng với salbutamol.

Tránh sử dụng đồng thời betahistin với thuốc ức chế MAO (gồm MAO B).

Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​

Xử lý khi quá liều thuốc Betahistin

  • Khi sử dụng quá liều Betahistin sẽ có thể gặp phải các triệu chứng: phản ứng quá mẫn, phát ban, mày đay, ngứa ngáy, đau đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn,.... Khi có có biểu hiện bất thường thì liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Xử lý khi quên liều thuốc Betahistin

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Hạn dùng, bảo quản

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30oC.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên .

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên - Việt Nam.