CHI TIẾT SẢN PHẨM
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-25654-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Deferiprone A.T 500mg có chứa thành phần chính bao gồm:
- Deferipron hàm lượng 500mg.
- Các tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Deferiprone A.T 500mg
2.1 Tác dụng của thuốc Deferiprone A.T 500mg
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Deferiprone 500mg có chứa thành phần chính là Deferiprone.
Deferiprone là 1 chất thuộc nhóm Hydroxypyridon có khả năng tạo phức với Sắt, nhờ đó giúp vận chuyển Sắt thừa ứ đọng trong cơ thể từ chỗ này sang chỗ khác để được chuyển hóa, giảm những tác hại cho cơ thể do dư sắt gây ra.
Cơ chế hoạt động: deferiprone thải sắt bằng cách hình thành phức hợp chứa sắt theo công thức: ba phân tử Deferiprone với một nguyên tử sắt. Deferiprone giúp vận chuyển sắt thừa ứ đọng trong cơ thể từ bộ phận, vị trí này sang bộ phận, vị trí khác để được chuyển hóa, giảm những tác hại cho cơ thể do dư sắt gây ra.
2.1.2 Dược động học
Deferipron sau khi uống được hấp thu nhanh chóng trên đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống 45 – 60 phút nếu dùng thuốc khi đói. Thời gian này có thể kéo dài đến 2 giờ khi có mặt thức ăn trong dạ dày. Ở liều 25 mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương ở bệnh nhân khi no (85 mol/l) thấp hơn so với lúc đói (126 mol/l), mặc dù thức ăn không làm giảm hấp thu của deferipron.
Quá trình chuyển hóa của Deferipron chủ yếu diễn ra trên gan, thành phức hợp của glucuronid. Chất chuyển hóa glucuronid này không có khả năng thải sắt do sự bất hoạt ở nhóm 3-hydroxy của deferipron. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của chất chuyển hóa đạt được sau 2 – 3 giờkể từ thời điểm dùng deferipron.
Ở người, deferipron được thải trừ chủ yếu bởi thận; 75 – 90% liều uống được tìm thấy có trong nước tiểu sau 24 giờ đầu tiên, phần lớn là các phân tử deferipron tự do, chất chuyển hóa glucuronid và phức hợp sắt-deferipron. 1 phần nhỏ của thuốc cũng được tìm thấy trong phân. Thời gian bán thải của thuốc là 2 – 3 giờ.
2.2 Chỉ định của thuốc Deferiprone A.T 500mg
- Bệnh nhân nhiễm Hemosiderin trong quá trình truyền máu.
- Bệnh nhân mắc bệnh bệnh Thalassaemia.
- Hội chứng rối loạn sản tủy và thiếu máu bất sản với mức độ trung bình và nặng.
- Bệnh nhân bị ngộ độc Sắt cấp, bệnh nhân mắc xơ gan nghiêm trọng.
3 Liều dùng - Cách dùng của Deferiprone A.T 500mg
3.1 Liều dùng của thuốc Deferiprone A.T 500mg
- Đối với người lớn và trẻ em có độ tuổi lớn hơn 6 tuổi: sử dụng liều theo công thức trọng lượng cơ thể như sau 25mg/kg x 2-3 lần trên ngày.
- Liều giới hạn khi sử dụng thuốc là 100mg/kg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Deferiprone A.T 500mg hiệu quả
Bệnh nhân nên uống cả viên, không nên nhai thuốc, tránh ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc.
Uống với nước đun sôi để nguội, không uống với các loại nước có chứa chất kích thích hay tăng lực.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc thải sắt Deferiprone A.T 500mg (Deferipron 500mg) trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi.
- Phụ nữ có thai, bà mẹ đang trong thời gian cho con bú.