Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1891. Bisoplus HCT 5/12.5 (Bisoprolol fumarat 5mg + Hydroclorothiazid 12,5mg) (Hộp 30 viên) Stella

Giá bán:
5.0
  • 2,067đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc Bisoplus HCT 5mg/12.5mg Stella hỗ trợ điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

Thành phần của Thuốc Bisoplus HCT 5mg/12.5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bisoprolol

5mg

Hydrochlorothiazide

12.5mg

Công dụng của Thuốc Bisoplus HCT 5mg/12.5mg

Chỉ định

Thuốc Bisoplus HCT 5 mg/12,5 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp khi sử dụng riêng lẻ bisoprolol fumarat và hydroclorothiazid không kiểm soát được tốt.

Dược lực học

Thuốc Bisoplus HCT 5 mg/12,5 mg là chế phẩm kết hợp của bisọprolol fumarat và hydroclorothiazid trong điêu trị tăng huyết áp. Hiệu quả điều trị tăng huyết áp của các thuốc được cộng lực, hydroclorothiazid làm tăng đáng kể tác động chống tăng huyết áp của bisoprolol fumarat.

Bisoprolol là một thuốc ức chế chọn lọc thụ thể β1 - adrenergic không có hoạt tính ổn định màng đáng kể hay hoạt tính cường giao cảm nội tại trong khoảng liều trị liệu.

Ở liều thấp bisoprolol ức chế một cách chọn lọc đáp ứng với kích thích adrenergic bằng cách ức chế cạnh tranh thụ thể β1 - adrenergic ở tim, trong khi đó ít tác động lên thụ thể β2 - adrenergic ở cơ trơn phế quản và mạch máu. Ở liều cao, sự chọn lọc của bisoprolol trên thụ thể β1 - adrenergic thường giảm và sẽ ức chế cạnh tranh thụ thể β1 và β2 - adrenergic.

Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm benzothiadiazin.

Các thiazid tác động trên cơ chế tái hấp thu chất điện giải của ống thận và tăng bài tiết natri và clorid với lượng tương đương. Sự bài tiết natri trong nước tiểu làm mất kali thứ phát.

Dược động học

Bisoprolol fumarat

Hấp thu:

Bisoprolol được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 90% do thuốc chuyển hóa qua gan lần đầu rất ít. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 2 - 4 giờ.

Phân bố:

Khoảng 30% bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Thuốc có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10-12 giờ. Bisoprolol tan vừa phải trong lipid.

Chuyển hóa và thải trừ:

Thuốc được chuyển hóa ở gan và được thải trừ qua nước tiểu, khoảng 50% thuốc dưới dạng nguyên vẹn và 50% dưới dạng chất chuyển hóa.

Hydroclorothiazid

Hấp thu:

Hydroclorothiazid được hấp thu khá nhanh qua đường tiêu hóa. Thuốc có sinh khả dụng khoảng 65 - 70%.

Phân bố:

Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 5 -15 giờ và ưu tiên gắn kết vào hồng cầu.

Chuyển hóa:

Không có thông tin.

Thải trừ:

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.

Cách dùng Thuốc Bisoplus HCT 5mg/12.5mg

Cách dùng

Thuốc Bisoplus HCT 5 mg/12,5 mg dùng đường uống, thuốc được uống với một ly nước vào buổi sáng.

Liều dùng

Khi phải dùng liệu pháp kết hợp trong kiểm soát tăng huyết áp, đầu tiên liều dùng được điều chỉnh bằng cách dùng riêng rẽ từng thuốc. Nếu xác định được liều duy trì mục tiêu tương ứng với tỷ lệ trong chế phẩm kết hợp, thì có thể dùng sự kết hợp đã được thiết lập.

Người lớn

Liều thường dùng là 1 viên/ngày. Khi cần thiết, liều có thể được tăng lên 2 viên/ngày.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: Nên giảm liều khi dùng thuốc.

Trẻ em

Không được khuyến cáo dùng thuốc do chưa có nghiên cứu trên trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dữ liệu giới hạn cho rằng bisoprolol fumarat không được thẩm tách; do đó, không chỉ định thẩm tách hydroclorothiazid. Biện pháp chung được đề nghị gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt, hỗ trợ hô hấp, điều chỉnh sự mất cân bằng nước và các chất điện giải và điều trị chứng co giật. Dựa trên tác động dược lý có thể xảy ra và khuyến cáo với những thuốc chẹn beta khác và hydroclorothiazid, các biện pháp sau được xem xét khi đã có dấu hiệu lâm sàng:

  • Nhịp tim chậm: Tiêm atropin tĩnh mạch. Nếu không có sự đáp ứng, có thể dùng thận trọng isoproterenol hay thuốc có tính chất điều nhịp dương tính. Trong vài trường hợp, có thể cần đặt máy điều hòa nhịp tim qua đường tĩnh mạch.
  • Hạ huyết áp, sốc: Nâng cao chân bệnh nhân. Truyền dịch và bổ sung chất điện giải bị mất (kali, nátri). Tiêm tĩnh mạch glucagon có thể có ích. Nên xem xét đến thuốc vận mạch.
  • Block tim (độ 2 hoặc độ 3): Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận và điều trị bằng tiêm truyền isoproterenol, đặt máy điều hòa nhịp tim khi cần thiết.
  • Suy tim sung huyết: Khởi đầu liệu pháp thường qui (như digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch thuốc hướng cơ).
  • Co thắt phế quản: Dùng các thuốc giãn khí quản như isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
  • Hạ glucose huyết: Tiêm glucose tĩnh mạch.
  • Theo dõi: Cân bằng nước và điện giải (đặc biệt là kali huyết thanh) và chức năng thận cho đến khi bình thường.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bisoplus HCT 5 mg/12,5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Bisoprolol fumarat

Chưa rõ tần suất:

  • Hệ thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, ngủ gà, lo âu/bồn chồn, giảm tập trung/trí nhớ.
  • Hệ thần kinh tự chủ: Khô miệng.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
  • Tâm thẩn: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Tiêu hóa: Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Cơ xương: Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng cơ, co giật/run.
  • Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mao mạch da.
  • Giác quan đặc biệt: Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
  • Chuyển hóa: Gút.
  • Hô hấp: Hen suyễn/ co thắt phế quản, viêm phế quàn, ho, khó thờ, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Tiết niệu - sinh dục: Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
  • Huyết học: Ban xuất huyết.
  • Chung: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Hydroclorothiazid:

Chưa rõ tần suất:

  • Toàn thân: Yếu sức.
  • Tiêu hoá: Viêm tụy, vàng da (vàng da ứ mật trong gan), viêm tuyến nước bọt, co cứng, kích ứng dạ dày.
  • Huyết học: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tiêu huyết, giảm tiểu cầu.
  • Quá mẫn: Ban xuất huyết, nhạy cảm với ánh sáng, mề đay, viêm mạch hoại tử (viêm mạch và viêm mao mạch da), sốt, suy hô hấp gồm viêm phổi và phù phổi.
  • Chuyển hoá: Tăng glucose huyết, glucose niệu, tăng acid uric huyết.
  • Cơ xương: Co cơ.
  • Hệ thần kinh / tâm thần: Bồn chồn.
  • Thận: Suy thận, viêm thận kẽ.
  • Da: Hồng ban đa dạng gồm hội chứng Stevens-Johnson, viêm tróc da gồm hoại tử biểu bì độc tính.
  • Giác quan đặc biệt: Mờ mắt thoáng qua, chứng thấy sắc vàng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.