CHI TIẾT SẢN PHẨM
Thành phần
Fenofibrate 200mg.
Công dụng (Chỉ định)
Fenostad 200 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng và chế độ điều trị không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong:
- Điều trị tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
- Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng:
- Người lớn, người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên (160 mg hoặc 200 mg) x 1 lần/ngày. Bệnh nhân đang uống 1 viên nang fenofibrate 200 mg có thể đổi sang 1 viên nén fenofibrate 160 mg mà không cần điều chỉnh liều thêm.
- Cần giảm liều ở những bệnh nhân suy thận.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân bệnh thận mạn tính nặng, bệnh nhân suy gan, hoặc trẻ em dưới 18 tuổi.
Cách dùng:
Fenostad 200 được uống nguyên viên cùng với bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn chức năng thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan kéo dài không rõ nguyên nhân).
- Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglycerid huyết nặng).
- Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.
- Tiền sử bệnh túi mật.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân đang uống thuốc chống đông máu, khi bắt đầu dùng fenofibrate cần giảm liều thuốc chống đông còn 1/3 liều cũ, theo dõi prothrombin máu và chỉnh liều thuốc chống đông đường uống trong quá trình dùng và sau khi ngừng dùng fenofibrate 8 ngày.
Nhược giáp có thể làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.
Đo transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu dùng thuốc, phải tạm ngừng dùng thuốc nếu thấy SGPT (ALT) > 100 IU.
Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.
Ngừng dùng fenofibrate nếu có sỏi túi mật, CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán viêm cơ/bệnh cơ.
Nguy cơ hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm tụy.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, buồn nôn, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
- Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
- Tăng transaminase huyết thanh.
- Ðau nhức cơ.
Lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai và cho con bú không nên dùng.
Quy cách đóng gói
Hộp 30 viên
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Fenofibrate, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Fenofibrate ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây xơ vữa, làm tăng sản xuất HDL, và làm giảm triglycerid máu. Do đó cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Đặc điểm
Viên nang cứng