Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1950. Lamostad 50 (Lamotrigin 50mg, Hộp 30 viên) Stella

Giá bán:
5.0
  • 2,500đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Lamostad 50 Stella

Lamotrigine.

Dạng bào chế

Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Lamostad 50 Stella

Công dụng: 

Động kinh: 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật.

Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ nhưng có thể là thuốc chống động kinh khởi đầu để bắt đầu điều trị hội chứng Lennox-Gastaut.

Trẻ em từ 2 – 12 tuổi:

Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng-co giật và động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.

Đơn trị liệu động kinh cơn vắng ý thức cục bộ.

Rối loạn lưỡng cực:

Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Phòng ngừa các đợt trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực I chủ yếu bị các đợt trầm cảm

Chỉ định: 

Người bệnh cần điều trị động kinh, trầm cảm theo chỉ định của bác sĩ.

Hướng dẫn sử dụng Lamostad 50 Stella

Cách dùng: 

Dùng đường uống.

Liều dùng: 

Động kinh

Đơn trị:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

Phối hợp:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 25 mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 25-50 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 100 mg, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 200 – 400 mg/ngày, chia 2 lần/ngày.

Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 50 – 100 mg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 100 – 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

Trẻ 2 – 12 tuổi:

Đang uống valproate cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác: Khởi đầu: 0,15 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 0,3 mg/ kg/ngày x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,3 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1-5 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

Đang dùng đồng thời thuốc chống động kinh khác hoặc thuốc khác cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine cùng/không cùng thuốc chống động kinh khác (trừ valproate): Khởi đầu: 0,6 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 1,2 mg/ kg/ngày, chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 1,2 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 5 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 lần/ngày.

Đang dùng oxcarbazepine, không dùng với bất kỳ thuốc nào ức chế hoặc cảm ứng đáng kể sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu: 0,3 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 0,6 mg/ kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần, sau đó nên tăng liều, tối đa 0,6 mg/kg mỗi 1-2 tuần đến khi đạt đáp ứng tối ưu; duy trì: 1 – 10 mg/kg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, tối đa 200 mg/ngày.

Rối loạn lưỡng cực

Đơn trị liệu với lamotrigine hoặc điều trị hỗ trợ không có valproate và các thuốc gây cảm ứng sự glucuronide hóa lamotrigine: Khởi đầu 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tiếp theo 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong 2 tuần; tăng đến 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 200 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6.

Kết hợp với valproate (thuốc ức chế sự glucuronide hóa lamotrigine): Khởi đầu 25 mg, dùng cách ngày, trong 2 tuần; tiếp theo 25 mg, 1 lần/ngày x 2 tuần; tăng đến 50 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 5; liều ổn định mục tiêu* là 100 mg, 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày, trong tuần 6; tối đa có thể 200 mg/ngày tùy đáp ứng.

Bệnh nhân suy gan vừa-nặng: giảm liều 50 – 75%; suy thận giai đoạn cuối: giảm liều duy trì.

Chống chỉ định của Lamostad 50 Stella

Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Lamostad 50 Stella

Đột tử không rõ nguyên nhân trong động kinh có thể xảy ra.

Có một số báo cáo về sự gia tăng các cơn động kinh.

Có báo cáo về ý định và hành vi tự tử ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc chống động kinh khi dùng cho nhiều chỉ định.

Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phát ban với các thuốc chống động kinh khác (AED).

Nên xác định và ngưng lamotrigine ngay ở tất cả các bệnh nhân (người lớn và trẻ em) có tiến triển phát ban trừ khi phát ban thật sự không liên quan đến thuốc. Không nên bắt đầu lại lamotrigine ở những bệnh nhân đã bị quá mẫn trước đó.

Thuốc tránh thai nội tiết làm tăng độ thanh thải của lamotrigine dẫn đến mất kiểm soát cơn động kinh và có thể bị giảm tác dụng tránh thai. Nên có hướng dẫn ngừa thai đặc biệt cho phụ nữ ở tuổi sinh đẻ. Nên khuyến khích phụ nữ ở tuổi sinh đẻ sử dụng các biện pháp tránh thai không thuộc nội tiết tố thay thế có hiệu quả.

Ngưng lamotrigine đột ngột có thể kích thích cơn động kinh trở lại, cần phải giảm liều từ từ, trừ khi có vấn đề về tính an toàn đòi hỏi ngưng thuốc ngay.

Lưu ý khi sử dụng cho một số đối tượng đặc biệt:

Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Người lái xe: Thận trọng khi dùng sản phẩm.

Người già: Thận trọng khi dùng sản phẩm.

Trẻ em: Thận trọng khi dùng sản phẩm.

Một số đối tượng khác: Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Ưu nhược điểm của Lamostad 50 Stella

Ưu điểm:

Các thành phần có trong sản phẩm đã được giới chuyên gia kiểm định và rất an toàn khi sử dụng.

Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Lamostad 50 Stella được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.

Nhược điểm:

Trong quá trình sử dụng có thể phát sinh một số tác dụng phụ.

Có thể gây ra các phản ứng quá mẫn nếu sử dụng quá liều lượng hoặc không đúng cách.

Tác dụng không mong muốn của Lamostad 50 Stella

Rất thường gặp: Đau đầu, ban da.

Thường gặp: Hung hăng, kích thích, ngủ lơ mơ, chóng mặt, run, mất ngủ, kích động, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, đau, đau lưng, đau khớp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

Chưa có báo cáo.

Để đảm bảo an toàn bạn nên liệt kê các thuốc hoặc sản phẩm bạn đang dùng cho bác sĩ.

Xử trí khi quên liều và quá liều

Quên liều: Nếu bạn dùng thiếu một liều, bạn có thể dùng ngay khi nhớ ra. Hoặc bỏ qua nếu sắp đến liều dùng tiếp theo. Mặc dù tình trạng này không gây nguy hiểm, nhưng dùng sản phẩm không đều đặn có thể khiến hiệu quả của sản phẩm suy giảm hoặc mất tác dụng hoàn toàn.

Quá liều: Ngay khi cơ thể xuất hiện những triệu chứng này, bạn nên ngừng dùng sản phẩm và đến ngay bệnh viện để được điều trị. Các triệu chứng nói trên có thể kéo dài và trở nên nghiêm trọng nếu bạn không can thiệp kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản sản phẩm ở nơi có nhiệt độ dưới 30 độ C, không để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào. Không để sản phẩm ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao.

Để xa tầm với trẻ em: Đảm bảo an toàn cho trẻ.

Hạn sử dụng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Nhà sản xuất

Công ty liên doanh TNHH Stada Việt Nam (Stella).