CHI TIẾT SẢN PHẨM
Quy cách | Hộp 30 viên, 60 viên. |
Hạn dùng | 24 tháng |
Thành phần | Amisulpride |
Liều dùng và dạng bào chế | Viên nén: 200 mg |
Chỉ định:
Sulpistad 200 được chỉ định điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, trong đó nổi bật có các triệu chứng dương tính (như hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc các triệu chứng âm tính (như cùn mòn cảm xúc, thờ ơ và xa lánh xã hội), bao gồm cả những bệnh nhân được đặc trưng bởi các triệu chứng âm tính chủ yếu.
Liều dùng:
Đợt tâm thần cấp: 400 – 800 mg/ngày, có thể tăng lên đến 1200 mg/ngày tùy trường hợp. Không nên dùng liều > 1200 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Hỗn hợp triệu chứng dương tính và âm tính: Cần điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu các triệu chứng dương tính.
Nên thiết lập điều trị duy trì cho từng bệnh nhân với liều tối thiểu có hiệu quả.
Triệu chứng âm tính chủ yếu: 50 – 300 mg/ngày. Nên điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân.
Có thể dùng amisulpride 1 lần/ngày ở liều uống lên đến 300 mg, liều cao hơn nên dùng 2 lần/ngày.
Nên dùng liều tối thiểu có hiệu quả.
Người cao tuổi: Nên dùng amisulpride thận trọng vì có nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Cũng có thể cần phải giảm liều vì suy thận.
Trẻ em: Không nên sử dụng amisulpride cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi; chống chỉ định cho trẻ chưa đến tuổi dậy thì.
Suy thận:
- CrCl 30 – 60 ml/phút: Giảm liều xuống 1/2.
- CrCl 10 – 30 ml/phút: Giảm liều đến 1/3.
- CrCl < 10 ml/phút: Cẩn thận đặc biệt.
Suy gan: Không cần giảm liều.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị nên được xác định bởi bác sĩ điều trị. Để tránh các triệu chứng cai thuốc nên ngưng điều trị từ từ.
Cách dùng:
Sulpistad 200 được dùng bằng đường uống. Nên nuốt nguyên viên hoặc nửa viên với một lượng chất lỏng vừa đủ. Có thể uống Sulpistad 200 không phụ thuộc vào bữa ăn.