Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

1988. Celecoxib 200mg (Celecoxib 200mg, Hộp 6 vỉ bấm x 10 viên nang cứng, Thùng 120h) Stella

Giá bán:
5.0
  • 2,083đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Celecoxib 200mg Stella

  • Celecoxib 200mg

Dạng bào chế      

  • Viên nang.

Viêm xương khớp là gì?

  • Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Những người bị viêm xương khớp thường bị đau khớp và sau khi nghỉ ngơi lại bị cứng khớp (không thể chuyển động dễ dàng) trong một khoảng thời gian ngắn

Công dụng và chỉ định của Subtyl Fort  V-Biotech (200 viên)

  • Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân 2 tuổi trở lên cân nặng tối thiểu 10 kg.
  • Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
  • Kiểm soát đau cấp tính.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

Cách dùng - Liều dùng của Celecoxib 200mg Stella

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): 200 mg x 1 lần/ngày hoặc 100 mg x 2 lần/ngày.
      • Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): 100 mg hoặc 200 mg x 2 lần/ngày.
      • Viêm cột sống dính khớp (AS): 200 mg dùng liều đơn hoặc 100 mg x 2 lần/ngày, có thể dùng tổng liều 400 mg/ngày.
      • Kiểm soát đau cấp tính; điều trị đau bụng kinh nguyên phát: Liều khởi đầu 400 mg, thêm một liều 200 mg trong ngày đầu tiên nếu cần thiết. Các ngày tiếp theo, 200 mg x 2 lần/ngày khi cần
    • Trẻ từ 2 tuổi trở lên:
      • Bệnh nhi nặng 10 – 25 kg: 50 mg x 2 lần/ngày.
      • Bệnh nhi nặng > 25 kg: 100 mg x 2 lần/ngày.

Chống chỉ của Celecoxib 200mg Stella

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamide.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác, bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu COX-2 khác.
  • Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG)

Lưu ý khi sử dụng Celecoxib 200mg Stella

  • Sử dụng  ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
  • Không nên ngừng các trị liệu kháng tiểu cầu khi đang dùng 
  • Cần thận trọng khi dùng ở các bệnh nhân: Tăng huyết áp; tổn thương chức năng tim, phù hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc có nguy cơ giảm thể tích máu; Suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp từ trước; người cao tuổi, bị các bệnh tim mạch, đang dùng aspirin, các glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, sử dụng rượu, hoặc có tiền sử hoặc đang bị các bệnh đường tiêu hóa tiến triển; mất nước; suy chức năng thận/gan, suy tim; viêm khớp tự phát thiếu niên khởi phát toàn thân.
  • Cần theo dõi tác dụng chống đông/thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu nhóm warfarin/coumarin sau khi bắt đầu điều trị cùng với hoặc chỉnh liều.
  • Tránh dùng đồng thời với thuốc NSAID không phải aspirin.
  • Ngưng dùng ngay khi xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
  • Không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Celecoxib 200mg Stella

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Thường gặp: Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; đau đầu; mất ngủ; chóng mặt; tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực; ho, khó thở; nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy bụng; ngứa, phát ban; phù ngoại biên; co thắt cơ; sỏi thận; xuất huyết âm đạo, viêm tiền liệt tuyến, tăng sản tiền liệt tuyến lành tính; tăng creatinin máu, tăng kháng nguyên đặc hiệu tiền liệt tuyến, tăng cân.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian Cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời Celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc này.
  • Celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrom P450 2D6.
  • Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.
  • Celecoxib có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác nếu dùng đồng thời với aspirin.
  • Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib.
  • Lithi: celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương, cần điều chỉnh liều cho phù hợp khi bắt đầu và ngừng dùng celecoxib.
  • Celecoxib có thể làm gia tăng tác dụng kháng đông của warfarin.
  • Sử dụng đđồng thời celecoxib với aspirin hoặc các NSAID khác (ibuprofen, naproxen v.v...) có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày ruột.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 60 viên

Nhà sản xuất  

  • Stella – Việt Nam