Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2000. Stadlofen 50 (Diclofenac Na 50mg, Hộp 5 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim tan trong ruột, Thùng 200h) Stella

Giá bán:
5.0
  • 560đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Stadlofen 50

  • Diclofenac sodium 50mg.

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Viêm xương khớp là bệnh gì?

  • Viêm xương khớp là bệnh khớp xuất hiện khi các mô trong khớp bị phá vỡ theo thời gian. Đây là dạng viêm khớp thường gặp nhất và phổ biến hơn ở người lớn tuổi. Những người bị viêm xương khớp thường bị đau khớp và sau khi nghỉ ngơi lại bị cứng khớp (không thể chuyển động dễ dàng) trong một khoảng thời gian ngắn.

Công dụng và chỉ định của Stadlofen 50

Thuốc Stadlofen 50mg chỉ định cho người lớn hoặc người cao tuổi:

Giảm tất cả các mức độ đau và viêm trên diện rộng, của các bệnh gồm:

  • Bệnh viêm khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp.
  • Rối loạn cơ-xương cấp tính như viêm quanh khớp (như cứng vai), viêm gân, viêm bao gân, viêm bao hoạt dịch.
  • Các tình trạng đau khác do chấn thương bao gồm gãy xương, đau thắt lưng, bong gân, căng cơ, trật khớp, phẫu thuật chỉnh hình, nha khoa và phẫu thuật nhỏ khác.

Cách dùng - Liều dùng của Stadlofen 50

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • 75 – 150 mg/ngày chia thành 2 hoặc 3 lần.
    • Liều khuyến cáo tối đa là 150 mg/ngày.
      • Viêm xương khớp: 100 – 150 mg/ngày, chia nhiều lần (50 mg x 2 – 3 lần/ngày, hoặc 75 mg x 2 lần/ngày). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày, không nên dùng liều cao hơn. Nếu đau nhiều về đêm, chuyển uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
      • Viêm khớp dạng thấp: 75 – 150 mg/ngày chia làm 2 – 3 lần. Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày, nếu cần tăng lên 150 mg/ngày, chia 2 lần.
      • Viêm cột sống dính khớp: 100 – 125 mg/ngày, chia nhiều lần (25 mg x 4 lần/ngày, thêm 1 lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
      • Đối với những liều không phù hợp với hàm lượng của sản phẩm này, đề nghị sử dụng dạng hàm lượng khác phù hợp.
    • Các đối tượng đặc biệt:
      • Người cao tuổi: Khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả ở người cao tuổi yếu sức hoặc nhẹ cân và theo dõi tình trạng chảy máu đường tiêu hóa trong quá trình điều trị.
      • Suy thận và suy gan: Không có khuyến cáo điều chỉnh liều lượng cụ thể.
      • Trẻ em: Không phù hợp cho trẻ em.

Chống chỉ định của Stadlofen 50

  • Quá mẫn với diclofenac hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Loét, chảy máu, hoặc thủng dạ dày hoặc ruột tiến triển.
  • Có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa hoặc thủng dạ dày liên quan đến điều trị với các NSAID trước đó.
  • Đang hoặc có tiền sử tái phát loét/chảy máu dạ dày (≥ 2 đợt riêng biệt loét hoặc chảy máu dạ dày).
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Suy gan.
  • Suy thận.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (từ độ II đến độ IV theo phân độ chức năng của suy tim theo Hội Tim New York – NYHA), bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi, bệnh mạch máu não.
  • Người bị hen suyễn, phù mạch, mày đay hoặc viêm mũi cấp tính do ibuprofen, acetylsalicylic acid hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Lưu ý khi sử dụng Stadlofen 50

  • Các NSAID dùng đường toàn thân khác bao gồm các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
  • Người cao tuổi yếu sức hoặc những người nhẹ cân.
  • Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Có tiền sử về các biến cố đường tiêu hóa nghiêm trọng.
  • Những bệnh nhân có các triệu chứng rối loạn tiêu hóa hoặc có tiền sử gợi ý về loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày hoặc ruột.
  • Những bệnh nhân có tiền sử độc tính đối với đường tiêu hóa.
  • Thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu, như corticosteroid tác dụng toàn thân, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái thu nhận có chọn lọc serotonin (SSRI) hoặc các thuốc chống tiểu cầu như acetylsalicylic acid.
  • Những bệnh nhân bị viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, viêm gan, rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (có thể gây ra cơn porphyrin cấp).
  • Bệnh nhân bị suy chức năng tim hoặc thận, có tiền sử tăng huyết áp, người cao tuổi, những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận đáng kể, và ở những bệnh nhân mất dịch ngoại bào do bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Ngừng diclofenac khi có biểu hiện đầu tiên về phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào khác như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc,…
  • Những bệnh nhân SLE và rối loạn mô liên kết hỗn hợp (có thể làm tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
  • Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá).
  • Bệnh nhân bị khiếm khuyết về sự cầm máu, tạng chảy máu hoặc bất thường huyết học.
  • Bệnh nhân bị hen suyễn, viêm mũi dị ứng theo mùa, sưng niêm mạc mũi (như polyp mũi), bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc nhiễm khuẩn mãn tính đường hô hấp. Bệnh nhân đã từng bị dị ứng với các chất khác, như phản ứng da, ngứa hoặc mày đay. Bệnh nhân đang bị hoặc có tiền sử hen phế quản.
  • Phụ nữ đang cố gắng có thai hoặc trong quý 1 và 2 của thai kỳ, Phụ nữ khó thụ thai hoặc những người đang điều trị vô sinh.
  • Phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ở những bệnh nhân có các rối loạn hệ thần kinh trung ương như rối loạn thị giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ; ngủ gà hoặc mệt mỏi khi dùng các NSAID, không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Stadlofen 50

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Khi sử dụng diclofenac ở liều cao (150 mg/ngày) và kéo dài làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).

  • Thường gặp: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, chán ăn, tăng transaminase, Phát ban.
  • Ít gặp: Nhồi máu cơ tim, suy tim, đánh trống ngực, đau ngực.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng chung với các thuốc chống đông đường uống hoặc heparin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Khi dùng cùng với kháng sinh thuộc nhóm quinolon gây nên những tác dụng trên hệ thần kinh như bệnh nhân có thể gặp phải các chứng đau đầu, mất ngủ, tăng kích thích, có khi dẫn đến co giật.
  • Các glucocorticoid, aspirin: làm tổn thương niêm mạc dạ dày tá tràng, gây nên viêm loét nặng nề hơn.
  • Khi dùng Diclofenac với các thuốc khác như lithi, digoxin,…làm tăng nồng độ các chất này có trong máu. Khi dùng liều cao và kéo dài có thể gây nên ngộ độc. Vì vậy sau khi sử dụng thuốc 1 thời gian thì nên định lượng các chất này trong máu.
  • Dùng chung với methotrexat làm tăng độc tính gây hại cho cơ thể.
  • Ngoài ra còn 1 số thuốc cũng gây nên những tác dụng không tốt khi dùng chung với Diclofenac như cyclosporin, thuốc lợi niệu, gây ảnh hưởng đến chức năng thận.
  • Một số thuốc khi dùng cùng với Diclofenac lại tránh được những tác dụng phụ của thuốc như cimetidin, probenecid,…

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm