Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2004. Stadxicam 7.5 (Meloxicam 7,5mg, Hộp 5 vỉ bấm x 10 viên nén bao phim, Thùng 320h) Stella

Giá bán:
5.0
  • 780đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thuốc Stadxicam 7.5mg Stella điều trị viêm khớp dạng thấp (5 vỉ x 10 viên)

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Meloxicam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-21109-14

Thành phần của Thuốc Stadxicam 7.5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Meloxicam

7.5mg

Công dụng của Thuốc Stadxicam 7.5mg

Chỉ định

Thuốc Stadxicam 7.5Mg Stada được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị viêm khớp dạng thấp

Điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống. 

Thuốc cũng có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát trẻ vị thành niên.

Dược lực học

Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc họ oxicam, với tính chất kháng viêm, giảm đau, hạ sốt. Hoạt tính kháng viêm của meloxicam đã được an chứng minh trên những dạng viêm kinh điển, Như các NSAID khác, cơ chế tác dụng chính xác của thuốc vẫn chưa biết rõ. Tuy nhiên, có ít nhất một cơ chế thông thường cho tất cả các NSAID (bao gồm cả meloxicam): ức chế sinh tổng hợp prostaglandin, được biết là chất trung gian gây viêm.

Dược động học

Hấp thu: Meloxicam được hấp thu tốt sau khi uống. 

Phân bố: Thuốc gắn kết 99% với protein huyết tượng. Meloxicam có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 20 giờ. 

Chuyển hóa và thải trừ: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa và được bài tiết một lượng tương đường qua nước tiểu và phân, dưới 3% liều dùng được bài tiết dưới dạng không đổi. Thể tích phân bố tăng lên khi suy thận.

Cách dùng Thuốc Stadxicam 7.5mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống: Liều đơn thông thường

là 15 mg/ngày. 

Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, nên khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày. 

Điều trị lâu dài ở người cao tuổi: 7,5 mg/ngày.

Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng: Liều thường dùng hàng ngày của meloxicam là 7,5 mg, nếu cần tăng đến liều đơn tối đa 15 mg/ngày.

Chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên đối với trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Liều khuyến cáo đường uống thường dùng là 125 mcg/kg/lần/ngày, tăng đến liều tối đa 7,5 mg/ngày.

Hoặc tính theo thể trọng với những trẻ từ 12 đến 18 tuổi không dung nạp được các thuốc NSAID khác:

  • Dưới 50 kg: 7,5 mg/lần/ngày. 
  • Trên 50 kg: 15 mg/lần/ngày.

Sử dụng ở người suy thận:

Meloxicam thường chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên,

những bệnh nhân thẩm tách, có thể uống meloxicam với liều tối đa 7,5 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều NSAID cấp tính thường giới hạn ở trạng thái hôn mê, ngầy ngật, buồn nôn, nôn và đau thượng vị, nhìn chung đều phục hồi khi được điều trị nâng đỡ. Chảy máu đường tiêu hóa có thể xảy ra. Một vài trường hợp ngộ độc nặng có thể dẫn đến tăng huyết áp, suy thận cấp tính, rối loạn chức năng gan, suy hô hấp, hôn mê, co giật, trụy tim và ngừng tim. Các phản ứng kiều phản vệ đã được báo cáo khi uống NSAID ở liều điều trị và có thể xảy ra khi quá liều. Bệnh nhân cần được kiểm soát bằng điều trị triệu chứng và nâng đỡ khi quá liều NSAID. Có thể đào thải nhanh meloxicam bằng cách uống 4 g cholestyramin x - 3 lần/ngày.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Stadxicam 7.5Mg Stada , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp (1/10 < ADR)

Thường gặp (1/100 <ADR < 1/10)

Ít gặp (1/1000 <ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa đại thể, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi.
  • Huyết học: Thiếu máu.
  • Thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà. 
  • Da: Ngứa, phát ban.
  • Mạch: Đỏ bừng mặt.
  • Gan: Tăng transaminase hay bilirubin. 

Hiếm gặp (1/10.000 <ADR < 1/1000)

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.