Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2009. Asthmatin 4 (Montelukast 4mg; Hộp 30 viên) Stella

Giá bán:
5.0
  • 1,867đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Dạng bào chế

Viên nhai

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Montelukast

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STELLA

Số đăng ký

VD-26556-17

Thành phần của Thuốc Asthmatin 4mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Montelukast

4mg

Công dụng của Thuốc Asthmatin 4mg

Chỉ định

Thuốc Asthmatin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị và phòng ngừa lâu dài bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Dược lực học

Các leukotrien cystein (LTC4, LTD4, LTE4 là sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể leukotrien cystein (CysLT). Thụ thể CysLT typ-1 (CysLT1,) được tìm thấy trong đường hô hấp ở người (gồm các tế bào cơ trơn và các đại thực bào ở đường hô hấp) và trên các tế bào gây tiền viêm khác (gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc tủy).

CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen suyễn, các ảnh hưởng gián tiếp của leukotrien gồm phù đường hô hấp, co cơ trơn và làm biến đổi hoạt động tế bào liên quan đến tiến trình gây viêm.

Trong bệnh viêm mũi dị ứng, CysLTs được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi phơi nhiễm kháng nguyên gây dị ứng trong cả hai phản ứng pha sớm và pha muộn kèm theo các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Sự kích thích trong mũi do các CysLT cho thấy làm tăng kháng lực đường dẫn khí qua mũi và các triệu chứng nghẹt mũi.

Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT với ái lực và tính chọn lọc cao (hơn là các thụ thể dược lý trọng yếu khác ở đường hô hấp, như thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc beta-adrenergic). Montelukast ức chế tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT1 mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của montelukast đạt được sau 3 - 4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%. 

Phân bố:

Montelukast gắn kết với protein huyết tương trên 99%. 

Chuyển hóa:

Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ các isoenzym của cytochrom P450 là CYP3A4, CYP2A6 và CYP2C9. 

Thải trừ:

Bài tiết chủ yếu vào phân thông qua mật.

Cách dùng Thuốc Asthmatin 4mg

Cách dùng

Asthmatin nên uống một lần mỗi ngày.

Đối với bệnh hen suyễn, nên uống thuốc vào buổi tối. Đối với bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa, hiệu quả của thuốc đạt được khi uống vào buổi sáng hay tối không phụ thuộc vào thức ăn.

Thời gian uống thuốc phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân.

Liều dùng

Hen suyễn:

Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.

Trẻ em 6-14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.

Trẻ em 2-5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm 4 mg.

Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi: 1 gói thuốc cốm 4 mg.

Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 12 tháng tuổi bị hen suyễn chưa được xác lập.

Viêm mũi dị ứng, viêm mũi dị ứng theo mùa:

Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên nén 10 mg.

Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.

Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.

Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được xác lập.

Viêm mũi dị ứng quanh năm:

Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trờ lên: 1 viên nén 10 mg.

Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 viên nhai 5 mg.

Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1 viên nhai 4 mg hay 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.

Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi viêm mũi dị ứng quanh năm: 1 gói thuốc cốm uống 4 mg.

Tính an toàn và hiệu quả điều trị ở trẻ dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm chưa được xác lập.

Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp với lứa tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thông tin đặc biệt trong điều trị quá liều montelukast. Trong các nghiên cứu về hen suyễn mạn tính, montelukast được dùng ở liều lên đến 200 mg/ngày cho những bệnh nhân người lớn trong 22 tuần và trong các nghiên cứu ngắn hạn, 900 mg/ngày cho bệnh nhân trong khoảng 1 tuần mà không có phản ứng phụ nghiêm trọng về mặt lâm sàng.

Trong trường hợp quá liều, có thể dùng các biện pháp hỗ trợ thông thường; như loại trừ các chất không hấp thu ở đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và khởi đầu điều trị nâng đỡ, nếu cần thiết.

Có báo cáo về quá liều cấp xảy ra ở bệnh nhân trẻ em dùng montelukast ít nhất 150 mg/ngày. Các phát hiện lâm sàng và thực nghiệm phù hợp với mô tả sơ lược về tính an toàn ở những bệnh nhân người lớn và trẻ em lớn. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trong đa số các trường hợp quá liều. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là khát nước, buồn ngủ, giãn đồng tử, chứng tăng vận động và đau bụng.

Chưa biết montelukast có được loại trừ bằng cách thẩm tách màng bụng hoặc thẩm tách máu hay không.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Asthmatin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Chưa rõ tần suất:

  • Máu và bạch huyết: Gia tăng xu hướng chảy máu.
  • Hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, sự thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ác mộng, ảo giác, chứng quá hiếu động tâm thần vận động (gồm tính dễ bị kích thích, hiếu động, lo âu như hành vi hung hăng và run), trầm cảm, mất ngủ, suy nghĩ và hành vi tự tử.
  • Thần kinh: Hoa mắt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Hô hấp: Chảy máu mũi, hội chứng Churg - Strauss.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
  • Gan mật: Tăng nồng độ các transaminase trong huyết thanh (ALT, AST), viêm gan ứ mật. 
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, vết thâm tím, mày đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ gồm co cứng cơ.
  • Các rối loạn thông thường: Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.