Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2048. Alphachymotrypsin (Alphachymotrypsin 4,2mg; Hộp 2 vỉ nhôm x 10 viên nén bao phim, Thùng 260h) Trà Vinh

Giá bán:
5.0
  • 750đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Sản xuất tại

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM.

SỐ ĐĂNG KÝ: VD-31987-19

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nén.

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

  • Hộp 2 vỉ x 10 viên nén.

Công thức

Alphachymotrypsin

4.200 đơn vị chymotrypsin USP

Tá dược

vừa đủ 1 viên

(Đường sucrose mịn, PVP K30, Amidon, Acid stearic, Aerosil 300, tinh dầu bạc hà)

CHỈ ĐỊNH

  • Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Đặc tính dược lực học

  • Alphachymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bò. Chymotrypsin cũng được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật

Đặc tính dược động học

  • Chymotrypsin có bản chất là enzym thủy phân protein (như protein gây viêm..) để tạo thành các acid amin nên khi ngậm dưới lưỡi thuốc có thể tiêu viêm tại chỗ. Khi sử dụng đường uống thuốc hấp thu vào máu và phân bố nhanh ngay lập tức đến các mô, tổ chức, đặc biệt là thủy tinh thể, các mô bị viêm, mô tụ máu (do tổn thương hoặc phẫu thuật), để có tác dụng chống viêm, tan huyết khối. Thời gian tác dụng của thuốc phụ thuộc vào thời gian đáp ứng chống viêm và tan huyết khối trên lâm sàng.

Cảnh báo và thận trong khi dùng thuốc

  • Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa chymotrypsin.
  • Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
  • Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính, có vết thương hở, bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
  • Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc kháng viêm dạng men gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền (chứng máu loãng khó đông), dùng thuốc kháng đông.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

  • Chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
  • Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein
  • Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
  • Không dùng chung với các thức uống có cồn, vì cồn làm bất hoạt enzym.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC (ADR)

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của chymotrypsin là tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
  • Chymotrypsin có tính kháng nguyên, nên sau khi tiêm bắp, đôi khi có phản ứng dị ứng nặng.
  • Thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

  • Quá liều: không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
  • Xử trí: tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Cách dùng, liều dùng

Cách dùng: Dùng đường uống hoặc có thể ngậm dưới lưỡi.

Liều dùng:

Uống: 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần/ngày.

Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ ngày.

Hạn dùng:

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 25ºC, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn áp dụng

  • DĐVN V

Lưu ý

  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Gọi ngay
Chat với chung tôi qua Messenger
Chat với chung tôi qua Zalo
Để lại lời nhắn cho chung tôi