CHI TIẾT SẢN PHẨM
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 1 Viên |
Thành phần | |
Chống chỉ định | Suy gan |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | STELLA |
Số đăng ký | VD-29503-18 |
Thành phần của Thuốc Mifestad 10
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mifepristone | 10mg |
Công dụng của Thuốc Mifestad 10
Chỉ định
Thuốc Mifestad 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Hormon sinh dục và các chất điều chỉnh hệ sinh dục khác; chất điều chỉnh thụ thể progesteron.
Mã ATC: G03XB01
Mifepristone là một steroid tổng hợp, thuốc có tác động như một chất đối kháng progesteron bằng cách cạnh tranh gắn kết vào các receptor của progesteron nội sinh. Thuốc gắn kết với ái lực rất cao trên receptor này (gấp 2 đến 10 lần progesteron). Cơ chế tác động tránh thai khẩn cấp của mifepristone bao gồm:
Thuốc ức chế nang trứng chín cũng như ức chế chức năng nội tiết của tế bào hạt, vì thế bệnh nhân sẽ ít có khả năng rụng trứng nhất nếu dùng thuốc trước giai đoạn rụng trứng.
Thuốc phá vỡ đỉnh LH vào giữa chu kỳ, do đó ức chế sự rụng trứng.
Nếu dùng thuốc vào cuối chu kỳ, thuốc sẽ gây gián đoạn sự nâng đỡ nội mạc tử cung bởi hormon, tạo một lỗ hổng không đồng bộ trong nội mạc tử cung, điều này dẫn đến thoái hóa và bong tróc lớp lót nội mạc tử cung, từ đó ngăn ngừa và ức chế thai bám vào tử cung.
Ở liều từ 3 đẽn 10 mg/ kg đường uống, thuốc ức chế hoạt động của progesteron nội sinh và ngoại sinh của một số loài động vật (chuột, thỏ và khỉ). Kết quả là sẽ chấm dứt thai kỳ ở các loài này.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương của mifepristone đạt được sau 1 - 2 giờ; sinh khả dụng khoảng 70%.
Phân bố
Khoảng 98% mifepristone gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu với α1 - acid glycoprotein.
Chuyển hóa và thải trừ
Thuốc được thải trừ qua 2 pha; pha đầu chậm, pha thứ 2 nhanh hơn, thời gian bán thải khoảng 18 giờ.
Mifepristone trải qua chuyển hóa oxy hóa ở gan, chủ yếu nhờ isoenzym CYP3A4 của hệ cytochrom P450, các chất chuyển hóa được bài tiết vào mật và đào thải qua phân. Chỉ có một lượng nhỏ được phát hiện trong nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Mifestad 10
Cách dùng
Thuốc tránh thai khẩn cấp Mifestad 10 được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, triệu chứng có thể là suy thận.
Điều trị các triệu chứng quá liều bằng các phương pháp hỗ trợ, cho uống Dexamethason.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mifestad 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hệ thần kinh:
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Đau đầu.
Rối loạn tiêu hóa:
Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy (những phản ứng dạ dày - ruột liên quan đến sử dụng prostaglandin thường được báo cáo).
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Quặn thắt, nhẹ hoặc vừa.
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp, 1/ 1000 ≤ ADR < 1/ 100: Quá mẫn cảm: Nổi mày đay lạ thường (0,2%).
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Chứng mày đay, đỏ da, hồng ban nút và hiện tượng hoại tử da nhiễm độc được ghi nhận.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/ 10.000: Phù mạch.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Nhiễm khuẩn sau phá thai. Khoảng 5% phụ nữ bị nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn (như viêm nội mạc tử cung, viêm khung chậu) đã được báo cáo.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/ 10.000: Đã có báo cáo về các trường hợp sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung hoặc Escherichia coli, có sốt hoặc không hay có các triệu chứng nhiễm khuẩn rõ ràng khác sau khi sử dụng mifepristone.
Hệ mạch máu:
Ít gặp, 1/ 1000 ≤ ADR < 1/ 100: Hạ huyết áp (0,25%).
Hệ sinh sản và tuyến vú:
Rất thường gặp: Co thắt tử cung hoặc co cứng (10 đến 45%) sau khi dùng prostaglandin.
Thường gặp, 1/ 100 ≤ ADR < 1/ 10: Khoảng 5% xảy ra xuất huyết nhiều.
Toàn thân:
Hiếm gặp, 1/ 10.000 ≤ ADR < 1/ 1.000: Mệt mỏi, triệu chứng thần kinh phế vị (bốc hỏa, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.