Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2112. Asperlican 150 (Fluconazol 150 mg; Hộp 25 viên) HASAN

Giá bán:
5.0
  • 3,740đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Công ty đăng ký

Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Số đăng ký

VD-26580-17

Dạng bào chế

viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Hộp 05 vỉ x 05 viên

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên Asperlican 150 có chứa

  • Fluconazol 150mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Asperlican 150

2.1 Tác dụng của thuốc Asperlican 150

2.1.1 Dược lực học

Fluconazole, thường được gọi là Diflucan , là một loại thuốc kháng nấm được sử dụng để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nhiễm nấm bề ​​mặt ở nhiều loại mô.

Fluconazole là một thành viên của nhóm triazole được thay thế propan-2-ol ở vị trí 1 và 3 bởi các nhóm 1H-1,2,4-triazol-1-yl và ở vị trí 2 bởi nhóm 2,4-diflophenyl. Nó là một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida niêm mạc và nhiễm trùng toàn thân bao gồm bệnh nấm candida toàn thân, bệnh coccidioidomycosis và bệnh cryptococcus. Nó có vai trò là chất ức chế P450, chất gây ô nhiễm môi trường và xenobiotic. Nó là một difluorobenzene , một loại thuốc chống nấm conazole, một loại thuốc chống nấm triazole và một loại rượu bậc ba. Nó có chức năng liên quan đến 1,3-difluorobenzene . Nó bắt nguồn từ hydrua của 1H-1,2,4-triazole[1].

2.1.2 Dược động học

Sinh khả dụng của fluconazol dùng đường uống được đo là trên 90%. Nó được hấp thụ rộng rãi trong đường tiêu hóa khi dùng một liều uống. Sự hấp thu qua đường uống không bị ảnh hưởng bởi lượng thức ăn với fluconazole nhưng có thể làm tăng thời gian cho đến khi đạt được nồng độ tối đa.

Fluconazole được đào thải chủ yếu qua thận, với khoảng 80% liều dùng được đo trong nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi. Khoảng 11% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

2.2 Chỉ định của thuốc Asperlican 150

Thuốc Asperlican 150 được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm nấm Candida ở âm đạo, âm hộ, đường niệu.
  • Điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng, nấm da, nấm móng, thực quản, màng bụng..
  • Điều trị nhiễm nấm Candida nghiêm trọng toàn thân hoặc trong huyết, phổi, thậm chí Điều trị viêm màng não do nấm Cryptococcus neoformans. 
  • Điều trị các bệnh do nấm Blastomyces, nấm Coccidioides immitis và nấm Histoplasma. 
  • Dự phòng nhiễm nấm Candida trong các trường hợp: Bệnh nhân suy giảm miễn dịch, ung thư, AIDS, bệnh nhân ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ…

3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Asperlican 150

3.1 Liều dùng thuốc Asperlican 150

Đối tượng

Liều dùng

Người lớn

Điều trị nhiễm nấm Candida ở âm đạo, âm hộ: 

  • 150mg/ lần/ngày (tương đương 1 viên/ lần/ ngày), dùng một liều duy nhất
  • Trong 4 - 12 tháng tiếp theo, có thể dùng liều 150mg/ tháng (1 viên/ tháng) để ngăn ngừa tái phát.

Điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng, hầu họng

150mg/ lần/ ngày (tương đương 1 viên/ lần/ ngày, dùng trong khoảng 1 - 2 tuần.

Điều trị nhiễm nấm Candida ở thực quản

150mg/ lần/ ngày (tương đương 1 viên Asperlican/ lần/ ngày) dùng liên tục tối thiểu 3 tuần và sau khi hết triệu chứng cần dùng thêm tối thiểu 2 tuần nữa.

Điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân

450mg/ lần/ ngày (tương đương 3 viên/ lần/ ngày) trong 3 ngày đầu tiên của đợt điều trị, sau đó dùng liều 150mg/ lần/ ngày (tương đương 1 viên/ lần/ ngày), dùng trong tối thiểu 4 tuần và sau khi hết triệu chứng cần dùng thêm tối thiểu 2 tuần nữa.

Điều trị viêm màng não do nhiễm nấm Cryptococcus

  • 450mg/ lần/ ngày (tương đương 3 viên Asperlican 150/ lần/ ngày) trong ngày đầu tiên của đợt điều trị, sau đó dùng liều 1 - 3 viên/ lần/ ngày và dùng trong thời gian tối thiểu là 6 - 8 tuần sau khi kết quả cấy dịch não tủy âm tính.
  • Để tránh tái phát ở bệnh nhân HIV, cần dùng Difuzit với liều là 1 viên/ lần/ ngày, dùng liên tục trong thời gian dài.

Điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida ở bệnh nhân phẫu thuật cấy ghép tủy xương

3 viên Asperlican 150/ lần/ ngày (tương đương 450mg/ lần/ ngày). Dùng thuốc dự phòng trước vài ngày khi số lượng bạch cầu trung tính giảm (có thể tiên đoán được) và tiếp tục dùng thêm 7 ngày sau khi số lượng bạch cầu trung tính đạt giá trị trên 1.000/ mm3.

Trẻ em 

Điều trị dự phòng

3mg/ kg cân nặng/ ngày đối với nhiễm nấm bề mặt, 6 - 12mg/ kg cân nặng/ ngày đối với nhiễm nấm toàn thân.

Điều trị nấm

6mg/kg cân nặng/ngày hoặc có thể dùng liều 12mg/ kg cân nặng/ ngày và chia tổng liều làm 2 lần sử dụng trong ngày nếu nhiễm nấm kéo dài, tuy nhiên không được vượt quá 600mg/ ngày.

Trẻ sơ sinh

Trẻ sơ sinh dưới 2 tuần tuổi

3 - 6mg/ kg cân nặng/ lần, mỗi lần dùng cách nhau 72 giờ.

Trẻ từ 2 - 4 tuần tuổi

3 - 6mg/ kg cân nặng/ lần, mỗi lần dùng cách nhau 48 giờ.

Bệnh nhân suy thận

Điều trị nhiễm nấm Candida ở âm đạo, âm hộ (đơn trị liệu):

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Đa trị liệu

Liều dùng được điều chỉnh dựa vào độ thanh thải creatinin (ml/ phút).

3.2 Cách dùng thuốc hiệu quả

  • Uống với nước sôi để nguội, thể tích vừa đủ khoảng 200ml.
  • Nuốt nguyên viên, tránh vỡ nát viên để ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.
  • Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa được sự hướng dẫn của bác sĩ
  • Nên dùng thuốc liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn để tránh tái phát

Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Flucozal 150mg - điều trị nấm hiệu quả

4 Chống chỉ định

  • Không sử dụng bệnh nhân mẫn cảm với Asperlican 150 hoặc các thuốc chống nấm nhóm azol (ketoconazol, miconazol, và clotrimazol)
  • Tuyệt đối không phối hợp với terfenadin ở bệnh nhân sử dụng chế độ liều ≥ 400mg fluconazol/ngày trong nhiều ngày. 
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa qua CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid, quinidin, amiodaron, Erythromycin.

5 Tác dụng phụ

Thuốc Asperlican có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như sau:

-Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, đau dạ dày, tiêu chảy.

- Ngoài ra còn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Về gan: nước tiểu sẫm màu, cảm thấy mệt mỏi, không đói, đau bụng hoặc đau dạ dày, phân có màu nhạt, nôn mửa, vàng da hoặc mắt.
  • Về tuyến thượng thận: đau bụng dữ dội hoặc nôn mửa, chóng mặt hoặc ngất xỉu, yếu cơ, cảm thấy rất mệt mỏi, thay đổi tâm trạng, không đói hoặc sụt cân .

Nếu thấy có bất kỳ biểu hiện bất thường sau khi dùng thuốc Asperlican 150, người bệnh cần báo ngay với bác sĩ hoặc sớm đến cơ sở y tế để được kiểm tra sức khỏe.

Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fluebac trị nấm Candida ở âm đạo

6 Tương tác

- Asperlican 150 có thể làm tăng tác dụng và độc tính của các thuốc sau

  • Thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylure (tolbutamid, glyburid, glipizid)
  • Thuốc điều trị động kinh: Phenytoin (thuốc điều trị động kinh)
  • Thuốc điều trị hen: theophylin 
  • Thuốc kháng histamin: astermizol
  • Thuốc chống đông nhóm coumarin (warfarin)
  • Thuốc kháng virus (zidovudin), cisaprid, Tacrolimus, ciclosporin 

Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của fluconazol khi dùng đồng thời, vì vậy, cần tăng liều của fluconazol.

- Rifabutin: Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Việc điều trị không dứt điểm sẽ dễ làm bệnh nấm tái phát lại.
  • Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận, cần thận trọng với những đối tượng suy giảm chức năng gan, thận để tránh hiện tượng tích lũy thuốc. 
  • Không tự ý tăng liều hay giảm liều bất thường khi chưa có sự hướng dẫn của bác sĩ
  • Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Đến nay chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc dùng fluconazole cho người mang thai. Chỉ nên dùng fluconazole cho người mang thai khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Fluconazole được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp hơn nồng độ trong huyết tương. Có thể duy trì việc cho con bú sau khi uống liều duy nhất 150 mg. Tuy nhiên khuyến cáo không cho bú sau khi dùng liều lặp lại hoặc sử dụng liều cao fluconazole.

7.3 Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp quá liều, cần đưa người bệnh đến bệnh viện và theo dõi ít nhất 24 giờ, cần theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, nồng độ Kali huyết và làm các xét nghiệm về gan, thận.
  • Fluconazole được đào thải nhiều trong nước tiểu. Trong trường hợp nặng có thể tiến hành thẩm phân máu. Một đợt thẩm phân máu kéo dài 3 giờ làm giảm khoảng 50% nồng độ trong huyết tương.

8 Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C 

Tránh xa tầm mắt của trẻ nhỏ.

Nhà sản xuất

SĐK: VD-26580-17

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Đóng gói: Hộp 05 vỉ x 05 viên