Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2125. MIBESERC 16 (Betahistidine dihydroclorid 16mg; hộp 60 viên) HASAN

Giá bán:
5.0
  • 1,542đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Mibeserc 16mg

  • Betahistidine dihydroclorid....................16mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của Mibeserc 16mg

  • Thuốc Mibeserc 16mg được chỉ định để điều trị
    • Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình.
    • Điều trị hội chứng Ménière được xác định theo các triệu chứng như: chóng mặt, buồn nôn, ù tai, mất thính giác.

Chống chỉ định của Mibeserc 16mg

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất và các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng – Cách dùng của Mibeserc 16mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Ở người lớn: thường dùng 1⁄2 – 1 viên x 3 lần/ngày. Liều lượng có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân với thuốc theo chỉ định của bác sỹ. Các triệu chứng sẽ được cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc.
    • Người già, suy thận và suy gan: Không cần chỉnh liều.
    • Mibeserc không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi vì chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả trên đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Mibeserc 16mg

  • Thận trọng ở bệnh nhân loét hoặc thủng tiêu hóa vì có thể xảy ra tình trạng khó tiêu khi điều trị với betahistin.
  • Cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân hen phế quản trong quá trình điều trị với betahistin.
  • Thận trọng khi chỉ định betahistin ở các bệnh nhân nổi mày đay, phát ban hoặc viêm mũi dị ứng vì có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng trên.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp nghiêm trọng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không dùng Mibeserc cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên các đối tượng này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Mibeserc 16mg

  • Thường gặp: buồn nôn và khó tiêu.
  • Ngoài ra các tác dụng phụ sau đây được báo cáo trong quá trình sử dụng thuốc: Khó chịu nhẹ ở dạ dày, phản ứng quá mẫn cảm như sốc phản vệ, dị ứng ở da và mô dưới da, mày đay, phát ban, ngứa.

Tương tác thuốc

  • Không có các trường hợp chứng minh tương tác gây độc tính. Chưa có các nghiên cứu về tương tác in vivo. Dựa trên dữ liệu in vitro, betahistin được đánh giá không ức chế cytochrom P450.
  • Mặc dù trên lý thuyết có thể xảy ra sự đối kháng giữa betahistin và các thuốc kháng histamin, tuy nhiên các tương tác này chưa được báo cáo trên lâm sàng.
  • Đã có báo cáo một ca về tương tác với ethanol, chất chứa pyrimethamin, dapson và salbutamol.
  • Theo dữ liệu in vitro, quá trình chuyển hóa của betahistin bị ức chế bởi các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) kể cả MAO-B (selegilin). Thận trọng khi sử dụng đồng thời betahistin và thuốc ức chế MAO (kể cả thuốc chọn lọc trên MAO-B).
  • Betahistin là histamin tổng hợp, sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể H1 có thể gây giảm hiệu quả của cả hai thuốc.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng
    • Các triệu chứng quá liều thường gặp từ nhẹ đến trung bình như buồn nôn, buồn ngủ và đau bụng khi uống các liều tới 640 mg.
    • Các biến chứng như co giật, các biến chứng về phổi và tim có gặp trong các trường hợp uống quá liều có chủ ý khi dùng phối hợp với các thuốc khác cũng quá liều.
  • Xử lý
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 03 vỉ x 20 viên; 

Bảo quản

  • Thuốc Mibeserc 16mg nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Mibeserc 16mg

  • Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM

Số đăng ký

VD-30847-18