Trang chủ
Hotline bán hàng 24/7: 0919 5050 75

2127. TAZEURIN 30 (Mirtazapin 30mg; Hộp 28 viên) HASAN

Giá bán:
5.0
  • 3,000đ/viên
LIÊN HỆ MUA HÀNG
THÔNG TIN SẢN PHẨM
  • Tình trạng HH Còn hàng
  • Đơn vị tính Hộp
LIÊN HỆ
  • Mobile: 0919 5050 75
  • Địa Chỉ:
  • Email: thuocchuan2023@gmail.com
CHI TIẾT SẢN PHẨM

Thành phần của Tazeurin 30 Hasan

Mirtazapin: 30mg

Dạng bào chế

Viên nén

Trầm cảm là gì?

Bệnh trầm cảm là rối loạn tâm trạng gây ra cảm giác buồn bã và mất mát. Bệnh được chia làm nhiều mức độ khác nhau, trong đó bệnh trầm cảm mức độ nhẹ có thể được nhận biết sớm để kịp thời cải thiện và ngăn ngừa bệnh tiến triển.

Công dụng và chỉ định của Tazeurin 30 Hasan

Điều trị các giai đoạn của bệnh trầm cảm ở người lớn.

Cách dùng - Liều dùng của Tazeurin 30 Hasan

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng:

Người lớn:

Liều hàng ngày có hiệu quả từ 15 - 45 mg; liều khởi đầu là 15 mg hoặc 30 mg. Nhìn chung, mirtazapin bắt đầu có hiệu quả sau 1 - 2 tuần điều trị. Điều trị với liều lượng thích hợp sẽ tạo ra đáp ứng tích cực trong vòng 2-4 tuần. Nếu chưa có đáp ứng đầy đủ, liều dùng có thể tăng đến liều tối đa. Nếu vẫn không có đáp ứng trong 2-4 tuần tiếp theo, nên ngưng liệu pháp.

Bệnh nhân trầm cảm nên được điều trị đầy đủ trong khoảng thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn triệu chứng.

Nên ngưng điều trị mirtazapin một cách từ từ nhằm tránh mắc phải hội chứng cai thuốc.

Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:

Người cao tuổi: Liều khuyến cáo giống với liều lượng cho người lớn. Ở bệnh nhân cao tuổi, nên giám sát chặt chẽ khi tăng liều để đạt được đáp ứng an toàn và thích hợp.

Trẻ em: Không nên dùng mirtazapin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do hiệu quả chưa được chứng minh trong hai thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn và bởi những lo ngại về độ an toàn của thuốc.

Suy thận: Độ thanh thải của mirtazapin có thể giảm ở bệnh nhân suy thận trung bình đến nặng (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút). cần thận trọng khi chỉ định mirtazapin cho nhóm bệnh nhân này.

Suy gan: Độ thanh thải mirtazapin có thể giảm ở bệnh nhân suy gan. cần thận trọng khi chỉ định mirtazapin cho nhóm đối tượng này, đặc biệt bệnh nhân suy gan nặng vì chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng.

Chống chỉ định của Tazeurin 30 Hasan

Quá mẫn với mirtazapin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng đồng thời mirtazapin với thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO).

Lưu ý khi sử dụng Tazeurin 30 Hasan

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi: Không nên sử dụng mirtazapin cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quan sát thấy các hành vi liên quan đến tự tử (ý nghĩ và mưu toan tự tử) và thù địch (gây hấn, hành vi chống đối và giận dữ) ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị với thuốc chống trầm cảm thường xuyên hơn ở nhóm đối tượng dùng giả dược. Mặc dù vậy, dựa trên nhu cầu lâm sàng, nếu quyết định điều trị, bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu tự tử. Ngoài ra, hiện đang thiếu dữ liệu an toàn dài hạn liên quan đến sự tăng trưởng, trưởng thành, phát triển hành vi và nhận thức ở trẻ em và thanh thiếu niên.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Tazeurin 30 Hasan

Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu), tăng bạch cầu ái toan (không rõ tần suất).

Nội tiết: Bài tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (không rõ tần suất).

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn (rất thường gặp). Giảm natri máu (không rõ tần suất).

Tâm thần: Giấc mơ bất thường, lú lẫn, lo âu, mất ngủ (thường gặp). Ác mộng, hưng cảm, bồn chồn, ảo giác, rối loạn tâm thần vận động (gồm chứng ngồi không yên, tăng động) (ít gặp). Gây hấn (hiếm gặp). Ý nghĩ tự tử, hành vi tự tử (không rõ tần suất).

Thần kinh: Buồn ngủ, an thần, đau đầu (rất thường gặp). Ngủ lịm, choáng váng, run (thường gặp). Dị cảm, rung chân, ngất (ít gặp). Giật rung cơ (hiếm gặp). Co giật (chấn thương), hội chứng serotonin, dị cảm ở miệng, chứng loạn vận ngôn (không rõ tần suất).

Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế (thường gặp). Hạ huyết áp (ít gặp).

Tiêu hóa: Khô miệng (rất thường gặp). Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, táo bón (thường gặp). Dị cảm ở miệng (ít gặp). Viêm tụy (hiếm gặp). Phù miệng, tăng tiết nước bọt (không rõ tần suất).

Gan mật: Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh (hiếm gặp).

Da và mô dưới da: Ngoại ban (thường gặp). Hội chứng Stevens-Johson, viêm da phỏng rộp, ban đỏ đa hình, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (không rõ tần suất).

Cơ và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng (thường gặp). Tiêu cơ vân (không rõ tần suất).

Thận và hệ tiết niệu: Bí tiểu (không rõ tần suất).

Các tác dụng không mong muốn khác: Phù ngoại vi, mệt mỏi (thường gặp). Mộng du, phù toàn thân, phù cục bộ (không rõ tần suất).

Các chi số xét nghiệm: Tăng creatinin kinase (không rõ tần suất).

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

Thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO): Mirtazapin không nên dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxidase (IMAO) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị với các thuốc IMAO. Ngược lại, ở những bệnh nhân đang điều trị với mirtazapin, nên ngưng mirtazapin khoảng 2 tuần trước khi điều trị với thuốc IMAO.

Chất có hoạt tính serotonergic khác (L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), venlafaxin, lithi và các chế phẩm của St. John's Wort - Hypericum perforatum): Giống như các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), phối hợp mirtazapin với các chất có hoạt tính serotonergic khác có thể dẫn đến tỉ lệ mắc phải các ảnh hưởng liên quan đến serotonin (hội chứng serotonin:). Nên thận trọng và theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi phối hợp thuốc.

Benzodiazepin và các thuốc an thần khác (đặc biệt là hầu hết các thuốc chống loạn thần, các thuốc kháng histamin H1, các opioid): Mirtazapin có thể làm tăng đặc tính an thần của các thuốc này. Nên thận trọng khi kê đơn những thuốc này đồng thời với mirtazapin.

Alcol: Mirtazapin có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của alcol. Vì vậy, nên khuyên bệnh nhân tránh dùng đồ uống chứa cồn trong khi đang dùng mirtazapin.

Warfarin: Mirtazapin với liều 30 mg/lần/ngày, làm tăng nhẹ nhưng có ý nghĩa thống kê chỉ số INR trên những bệnh nhân đang điều trị warfarin. Do không thể loại trừ tác động rõ rệt hơn khi sử dụng liều mirtazapin cao hơn, nên theo dõi giá trị INR trong trường hợp điều trị đồng thời warfarin với mirtazapin.

Các thuốc làm kéo dài khoảng QTc: Nguy cơ kéo dài khoảng QT và/ hoặc loạn nhịp thất (ví dụ xoắn đỉnh) có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời mirtazapin với các thuốc làm kéo dài khoảng QTc (một số thuốc chống loạn thần và kháng sinh).

Quên liều và cách xử trí

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên

Nhà sản xuất      

Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm

Số đăng ký

VD-32422-19